Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều với các phần đọc hiểu và tập viết có đáp án đầy đủ nhằm giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các kĩ năng cần thiết chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1

Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Đọc hiểu

Số câu

2 TN

1 TN

1 TL

04

Câu số

Câu 1, 2

Câu 3

Câu 4

Số điểm

1

1

1

04

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.

Số câu

Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra kĩ năng nghe, nói)

01

Số điểm

06

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

1

04

Số điểm

2

1

1

04

Viết chính tả

Số câu

HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 chữ

Số điểm

06

Bài tập chính tả

Số câu

2

1

1

04

Số điểm

2

1

1

04

Tổng

Số câu

5

2

2

09

Số điểm

12

4

4

20

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều

PHÒNG GD&ĐT …..

TRƯỜNG TH …….

************

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC........

MÔN: TIẾNG VIỆT 1

(Thời gian làm bài: 35 phút)

Họ và tên:.....................................................

Lớp:...................

Điểm

Nhận xét của giáo viên

PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)

KIỂM TRA ĐỌC:

GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV.

1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.

2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.

3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.

4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.

5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.

PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).

Gấu con ngoan ngoãn

Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.

Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.

(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)

Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:

Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?

A. Gấu con ăn luôn.

B. Gấu con cảm ơn bác Voi.

C. Gấu con mang cất đi.

Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?

A. Gấu em.

B. Bố mẹ.

C. Ông nội.

Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:

Gấu con………………………………………………………………………………

Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.

……………………………………………………………………………….............

III. Bài tập chính tả: (4 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:

……..ớp học gạo ……ếp

quả ……..a ……..ốp xe

Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:

liên h……….. tóc x………..

băn kh………. cái kh……….

Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Bài tập 4: (1 điểm)

a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:

hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.

b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.

……………………………………………………………………………….............

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều

PHÒNG GD&ĐT …..

TRƯỜNG …..

*******

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC ..........

MÔN: TIẾNG VIỆT 1

A. Kiểm tra đọc hiểu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

C

Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung.

Học sinh viết được tên 5 con vật

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

B. KIỂM TRA VIẾT.

1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.

Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.

Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút

Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :

+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm

+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm

+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.

Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút

Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:

+ Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm

+ Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm

1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.

2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.

3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều

4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.

b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2

Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu học kì 2 Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

Đọc hiểu

Số câu

1 TN

2 TN

1 TL

04

Câu số

Câu 1

Câu 2, 3

Câu 4

Số điểm

1

2

1

04

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Trường Tiểu Học……………
Lớp: 1 ...
Họ và tên:.............................

KIỂM TRA HỌC KÌ II
LỚP 1 - NĂM HỌC: ........
Môn: TIẾNG VIỆT

Thời gian: 40 phút

Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:

Quạ và đàn bồ câu

Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?

A. Cho bồ câu đồ ăn

B. Bôi trắng lông mình

C. Tự nhổ lông mình

Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?

A. Không quan tâm

B. Cho quạ sống cùng chuồng

C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi

Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?

A. Vì quạ màu trắng toát

B. Vì quạ màu đen

C. Vì quạ chưa ngoan

Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả nghe viết: (6 điểm)

Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.

II. Bài tập (4 điểm)

Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2)

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2

Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)

A. Cái (trống / chống )…………trường em

B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)……………

C. Suốt ba tháng (liền/ niền)……………

D. Trống (nằn /nằm)…………….. ở đó

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

A. Kiểm tra đọc (10đ)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)

2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ)

Câu 1: B (1 điểm)

Câu 2: C (1 điểm)

Câu 3: A (1 điểm)

Câu 4: quên khuấy (1 điểm)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: 6 điểm.

- Viết đúng chính tả:

  • Mắc 5 lỗi: 1 điểm
  • Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm
  • Trên 10 lỗi đạt 0 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Bài tập:

Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2

Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)

- Mỗi ý đúng được 0, 5 đ

A. Cái (trống / chống ) trống trường em

B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ

C. Suốt ba tháng (liền/ niền) liền

D. Trống (nằn /nằm) nằm ở đó

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (6 điểm)

HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.

II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Chú ếch

Có chú là chú ếch con

Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi

Gặp ai ếch cũng thế thôi

Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ

Em không như thế bao giờ

Vì em lễ phép biết thưa biết chào

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: (1 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì?

A. Ếch con

B. Chú Ếch

C. Con Ếch

Câu 2: (1 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?

A. đi học

B. đi lượn

C. đi chơi

Câu 3: (1 điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì?

A. Em thích đi chơi như ếch

B. Em biết chào hỏi mọi người

Câu 4: (1 điểm) Nối đúng

Chú Ếch

Lễ phép biết chào hỏi mọi người

Em

Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người.

II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

1. Nghe – viết (6 điểm)

Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.

Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo.

Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.

2. Bài tập (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

- Tìm 2 tiếng chứa vần ong: …………………………..………………………….

- Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..

Câu 2: (1 điểm) Điền các từ ngữ: xinh, mới, thẳng, khỏe vào chỗ trống:

a) Cô bé rất .......................

b) Con voi rất ...................

c) Quyển vở còn ..............

d) Cây cau rất ..................

Câu 3: (1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

Câu 4: (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) B

Câu 2: (1 điểm) C

Câu 3: (1 điểm) B.

Câu 4: (1 điểm) Nối đúng

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

1. Nghe – viết (6 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

- Viết đúng chính tả.

2. Bài tập (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

-Tìm 2 tiếng chứa vần ong: con ong, mong manh

-Tìm 2 tiếng chứa vần uyên: duyên dáng, chuyền cầu

Câu 2: (1 điểm)

a) Cô bé rất xinh

b) Con voi rất khỏe

c) Quyển vở còn mới

d) Cây cau rất thẳng

Câu 3: (1 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3

Câu 4: (1 điểm)

- Em bé đang ngủ rất ngoan.

- Mẹ đang quạt cho em bé ngủ.

-------------------------

Ngoài bài Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều theo Thông tư 27 trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Cánh Diều, đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Đề thi học kì 2 lớp 1 Tải nhiều