Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 có đáp án
- Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa số 1
- Đáp án đề thi học kì 1 hóa 8 - Đề số 1
- Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa - Đề số 2
- Đáp án đề thi học kì 1 hóa 8 - Đề số 2
- Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa - Đề số 3
- Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa số 4
- Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2021 - 2022 Đề 4
- Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2020 - 2021 Đề 5
- Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2021 - 2022 Đề 5
- Đề thi học kì 1 hóa 8 năm học 2021 - 2022 Đề 6
- Đáp án hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 6
Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2023 được TimDapAnbiên soạn tổng hơp lại là các đề thi học kì 1 Hóa 8 với cấu trúc đề thi dưới dạng hình thức trắc nghiệm, câu hỏi tự luận, giúp đánh giá đúng năng lực đối tượng học sinh.
Mời các bạn tham khảo một số đề thi học kì 1 do đội ngũ giáo viên biên soạn năm học 2021 tại:
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa số 1
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?
b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?
Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
a) Fe (III) và O.
b) Cu (II) và PO4 (III).
Câu 3 (3,0 điểm)
a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:
Al + O2 Al2O3
Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.
b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.
Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.
Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.
(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)
Đáp án đề thi học kì 1 hóa 8 - Đề số 1
Câu 1.
Đơn chất là những chất tạo bởi 1 nguyên tố hóa học.
Hợp chất là những chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học trở lên.
Công thức của đơn chất: O2, Zn
Công thức của hợp chất: CO2, CaCO3.
Câu 2
Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (đvc)
Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382 (đvc)
Câu 3
a) Khái niệm phản ứng hóa học: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học.
* Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: Chất mới tạo thành có tính chất khác với chất ban đầu về trạng thái, màu sắc, ... Sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng.
b) Mỗi phương trình viết đúng: 1,0 điểm
4Al + 3O2 2Al2O3
2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 + 6NaCl
Câu 4
a) Viết đúng mỗi công thức tính
- Công thức tính khối lượng khi biết số mol: m = n x M (gam).
- Công thức tính thể tích chất khí (đktc) khi biết số mol: V = n x 22,4 (lít).
b)
mNO2 = 0,25 x 46 = 11,5 gam.
VNO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít.
Câu 5
- Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
nS = (40% x 80)/100% = 32 gam; nO = 80 – 32 = 48 gam
- Số mol nguyên tử từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nS = 32 : 32 = 1 mol; nO = 48 : 16 = 3 mol
- CTHH của hợp chất: SO3
Câu 6
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol
Theo PTHH: 3 mol Fe phản ứng hết với 2 mol O2
Vậy: 0,3 mol Fe phản ứng hết với x mol O2
x = 0,2 mol
VO2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa - Đề số 2
I. Lí thuyết: (5,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Nêu khái niệm nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 2: (1,0 điểm) Nêu khái niệm đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3: (1,0 điểm) Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết ý nghĩa gì? (Biết Cu = 64; S = 32; O = 16)
Câu 4: (1,0 điểm)
a. Khi cho một mẩu vôi sống (có tên là canxi oxit) vào nước, thấy nước nóng lên, thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẩu vôi sống tan ra. Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra không? Vì sao?
b. Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng tôi vôi, biết vôi tôi tạo thành có tên là canxi hiđroxit
Câu 5: (1,0 điểm) Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí? Cho biết thể tích mol của các chất khí ở đktc?
II. Bài tập: (5,0 điểm)
Câu 6: (2,0 điểm) Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. Na + O2 - - -- > Na2O
b. KClO3 - - - - > KCl + O2 ↑
Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được
Câu 7: (1,0 điểm) Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO)
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b. Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?
Câu 8: (2,0 điểm) Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.
a. Tính khối lượng mol của hợp chất?
b. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
Đáp án đề thi học kì 1 hóa 8 - Đề số 2
Nội dung |
Điểm |
I. Lý thuyết |
|
Câu 1 - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học Ví dụ: Cu; H2 - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên Ví dụ: H2O; H2SO4 |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 3 - Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết: - Nguyên tố Cu; S; O tạo nên chất - Trong hợp chất có 1Cu; 1S; 4O - Phân tử khối: 64 + 32 + 16.4 = 160(đvC) |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 4 a. Có xảy ra phản ứng hóa học vì miếng vôi sống tan, phản ứng tỏa nhiệt nhiều làm nước sôi. b. Phương trình chữ: Canxi oxit + nước → Canxi hiđroxit |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 5 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít |
0,5 điểm 0,5 điểm |
II. Bài tập |
|
Câu 6 a. 4Na + O2 2Na2O Có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2 b. 2KClO3 2KCl + 3O2 Có tỉ lệ: Số phân tử KClO3: Số phân tử KCl: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 3 |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 7 a) Áp dụng theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức về khối lượng của phản ứng mMg + mO2 = mMgO b) Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng: => mO2 = mMgO - mMg = 1000 - 600 = 400 (gam) |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 8 a) Khối lượng mol của hợp chất A là: MA = dA/O2.MO2 = 2 . 32 = 64 (gam) b) Số mol của hợp chất A là: nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol) Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là: mA = n.MA = 0,25 . 64 = 16 (gam) |
1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa - Đề số 3
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng:
A. Số proton trong hạt nhân.
B. Số nơtron
C. Số điện tử trong hạt nhân
D. Khối lượng
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi...
B. Than cần đập vừa nhỏ trước khi đưa vào bếp lò.
C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
D. Trứng để lâu ngày sẽ bị thối.
Câu 3. Trong công thức hóa học của hiđrô sunfua (H2S) và khí sunfurơ (SO2), hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:
A. I và II
B. II và IV
C. II và VI.
D. IV và VI
Câu 4. Hỗn hợp khí gồm khí O2 và khí CO2 có tỉ khối đối với khí Hiđrô là 19, thành phần % các khí trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 60%; 40%
B. 25%; 75%
C. 50%; 50%
D. 70%; 30%
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
? + O2 → Al2O3
Fe + ? → FeCl3
Na + H2O → NaOH + H2
? + HCl → ZnCl2 + H2
CxHy + O2 → CO2 + H2O
Câu 6. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al(III) liên kết với Cl(I). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó?
Câu 7. a) Tính khối lượng, thể tích (ở đktc) và số phân tử CO2 có trong 0,5 mol khí CO2?
b) Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng chất ban đầu đem đốt?
(Cho biết: C = 12, O = 16, S = 32, H = 1, Al = 27, Cl = 35,5)
...............................Hết..........................
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa số 4
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,3đ)
Câu 1. Hạt nhân được cấu tạo bởi:
A. Notron và electron
B. Proton và electron
C. Proton và nơtron
D. Electron
Câu 2. Chất nào dưới đây là đơn chất?
A. Muối ăn | B. Khí oxi | C. Đường | D. Axit sunfuric |
Câu 3. Trong P2O5, P hóa trị mấy
A. I | B. II | C. IV | D. V |
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Nước đun sôi để vào ngăn đá tủ lạnh, sau đó thấy nước đông cứng
B. Hòa tan một ít vôi sống vào nước
C. Sáng sớm thấy sương mù
D. Mở chai nước giải khát thấy bọt khí thoát ra
Câu 5. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. N + 3H → NH3
B. N2 + 6H → 2NH3
C. N2 + 3H2 → 2NH3
D. N2 + H2 → NH3
Câu 6. Từ công thức hóa học Fe(NO3)2 cho biết ý nghĩa nào đúng?
(1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên
(2) Hợp chất do 3 nguyên tử Fe, N, O tạo nên
(3) Có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
(4) Phân tử khối bằng: 56 + 14.2 + 16.6 = 180 đvC
A. (1), (3), (4)
B. (2), (4)
C. (1), (4)
D. (2), (3), (4)
Câu 7. Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?
A. 13,95 gam | B. 27,9 gam | C. 14,5 gam | D. 9,67 gam |
Câu 8. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần
A. Nặng hơn không khí 2,2 lần
B. Nhẹ hơn không khí 3 lần
C. Nặng hơn không khí 2,4 lần
D. Nhẹ hơn không khí 2 lần
Câu 9. Tính %mK có trong phân tử K2CO3
A. 56, 502% | B. 56,52% | C. 56,3% | D. 56,56% |
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng hóa học?
A. Phản ứng hóa học xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
B. Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất tham gia tăng dần theo thời gian phản ứng.
C. Một số phản ứng hóa học cần xúc tác để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. Chất kết tủa hoặc chất khí bay lên là dấu hiệu thể hiện phản ứng hóa học xảy ra.
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
2) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
3) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
4) P + O2 → P2O5
Câu 2. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
b) Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc)
c) Số gam của của 0,1 mol KClO3
d)Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 3. Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207
a) Tính MX
b) Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng.
Câu 4. Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
.......................Hết.........................
Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 4
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
1 C | 2 B | 3 D | 4 B | 5 C |
6 A | 7 A | 8 A | 9 B | 10 B |
Câu 1.
1) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
2) Fe2O3 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O
3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
4) 4P + 5O2 → 2P2O5
Câu 2.
a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
nCO2 = 11/44 = 0,25 mol
b) Số gam của 2,24 lít khí N2O5 (đktc)
nN2O5 = 2,24/22,4 = 0,1 mol => mN2O5 = 0,1.108 = 10,8 gam
c) Số gam của của 0,1 mol KClO3
mKClO3 = 0,1. 122,5 = 12,15 gam
d)Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
nH2 = 9.1023/6.1023 = 1,5 mol => V = 1,5.22,4 = 33,6 lít
Câu 3.
a) Phân tư khối của hợp chất X bằng: dM/29 = 2,207 => M = 2,207.29 = 64
b) Gọi công thức của hợp chát X là SxOy
Câu 4.
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
Chất tham gia: S, O2
Đơn chất: S, O2
Hợp chất: SO2
Đơn chất là gồm 1 hay nhiều nguyên tử của 1 nguyên tố tạo thành
b)
Phương trình hóa học: S + O2 → SO2
Theo phương trình: 1mol 1mol
Theo đầu bài 1,5 mol x mol
=> nS = nO2 = 1,5 mol => VO2 = n.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6 lít
Khí SO2 nặng hơn không khí: dSO2/29 = 64/29 = 2,2 lần
Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 5
I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm).
Em hãy lựa chọn đáp án đúng trong các câu sau.
Câu 1. Dãy nào gồm các chất là hợp chất?
A. CaO; Cl2; CO; CO2
B. Cl2; N2; Mg; Al
C. CO2; NaCl; CaCO3; H2O
D. Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4
Câu 2. Hóa trị của Nitơ trong hợp chất đi nitơ oxit (N2O) là?
A. I
B. II
C. IV
D. V
Câu 3. Magie oxit có CTHH là MgO. CTHH của magie với clo hóa trị I là?
A. MgCl3
B. Cl3Mg
C. MgCl2
D. MgCl
Câu 4. Hiện tượng biến đổi nào dưới đây là hiện tượng hóa học?
A. Bóng đèn phát sáng, kèm theo tỏa nhiệt.
B. Hòa tan đường vào nước để được nước đường.
C. Đung nóng đường, đường chảy rồi chuyển màu đen, có mùi hắc.
D. Trời nắng, nước bốc hơi hình thành mây.
Câu 5. Khối lượng của 0,1 mol kim loại sắt là?
A. 0,28 gam
B. 5,6 gam
C. 2,8 gam
D. 0,56 gam
Câu 6. Cho phương trình hóa học sau: C + O2 → CO2. Tỉ lệ số mol phân tử của C phản ứng với số mol phân tử oxi là?
A. 1 : 2
B. 1: 4
C. 2: 1
D. 1: 1
II. Phần tự luận. (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Em hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau?
1. NaOH + Fe2(SO4)3 ---> Fe(OH)3 + Na2SO4
2. Mg + AgNO3 ---> Mg(NO3)2 + Ag
3. Na + O2 ---> .........
4. ......... + HCl ---> AlCl3 + .......
Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy tính khối lượng của:
a) 0,05 mol sắt từ oxit (Fe3O4)
b) 2,24 lít khí lưu huỳnh đi oxit SO2 ở đktc.
Câu 3. (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon trong không khí sinh ra khí cacbon đi oxit (CO2).
a. Viết PTHH của phản ứng. Biết cacbon đã phản ứng với oxi trong không khí.
b. Tính thể tích khí oxi trong không khí đã tham gia phản ứng và thể tích khí cacbon đi oxit sinh ra? Biết thể tích các chất khí đo ở đktc.
c. Ở nước ta, phần lớn người dân đều sử dụng than (có thành phần chính là cacbon) làm nhiên liệu cháy. Trong quá trình đó, sinh ra một lượng lớn khí thải cacbon đi oxit gây hiệu ứng nhà kính, ô nhiễm môi trường không khí. Em hãy đề suất giải pháp nhằm hạn chế khí thải cacbon đi oxit trên? Giải thích?
(Cho Fe = 56; C = 12; O = 16; S = 32)
Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 5
I. Phần trắc nghiệm. (3,0 điểm)
Với mỗi câu đúng, học sinh được 0,5 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | A | C | C | B | D |
II. Phần tự luận. (7,0điểm)
Đáp án |
Điểm |
|
Câu 1 |
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2+ 2 Ag 4 Na + O2 → 2Na2O Học sinh viết đúng CTHH của Na2O -Học sinh cân bằng đúng PTHH 2 Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2 - Học sinh xác định đúng Al và H2 - Học sinh cân bằng đúng PTHH. (Trường hợp học sinh sai mũi tên kí hiệu trong PTHH cứ 2 PTHH trừ 0,25 điểm) |
0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 |
Câu 2 |
a) Học sinh tính đúng MFe3O4= 3.56 + 4.16 = 232 đvC Tính đúng Khối lượng mH2SO4= n.M = 0,05.232 = 1,16g b) Học sinh tính đúng số mol SO2 = 0,1 mol Tính đúng khối lượng m = n.M = 0,1.(32 +2.16) = 6,4 g |
0,5 0,5 0,5 |
Câu 3. |
HS tính số mol cacbon có trong 1,2 g cacbon mC = nC.MC => nc = mC : MC = 1,2 : 12 = 0,1 mol a)Viết và cân bằng PTHH: C + O2 → CO2 Tính đúng: Theo PT: 1mol - 1 mol - 1 mol Theo ĐB: 0,1 mol – 0,1mol – 0,1mol b) Học sinh tính đúng thể tích Oxi và thể tích cacbon đi oxit Voxi = noxi . 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít Vcacbonđioxit = ncacbonđioxit.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít Học nêu được giải pháp và giải thích Nội dung câu hỏi mở, tùy giáo viên cho điểm khích lệ học sinh hoặc thêm 1 điểm của câu hỏi này vào nội dung ở câu khác. |
0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 1,0 |
Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 6
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Đọc các câu sau và ghi chữ cái đứng trước vào câu trả lời đúng nhất vào bảng sau.
Câu 1: Muốn thu khí NH3 vào bình thì thu bằng cách:
A. Đặt úp ngược bình
B. Đặt đứng bình
C. Cách nào cũng được
D. Đặt nghiêng bình
Câu 2: Tỉ khối của khí A đối với khí nitơ (N2) là 1,675 .Vậy khối lượng mol của khí A tương đương:
A. 45g
B. 46g
C.47g
D.48g
Câu 3: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất SO2 là:
A. 40%
B. 60%
C. 20%
D. 50%
Câu 4: “Chất biến đổi trong phản ứng là.........., còn chất mới sinh ra gọi là.........”
A. chất xúc tác – sản phẩm
B. chất tham gia – chất phản ứng
C. chất phản ứng – sản phẩm
D. chất xúc tác – chất tạo thành
Câu 5: Đun nóng đường, đường chảy lỏng. Đây là hiện tượng:
A. vật lý
B. hóa học
C. sinh học
D. tự nhiên
Câu 6: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N….. của khí đó. Từ thích hợp là:
A. nguyên tử
B. số mol
D. khối lượng
D.phân tử
Câu 7: Cho các khí sau: N2, H2, CO, SO2, khí nào nặng hơn không khí ?
A. Khí N2
B. Khí H2
C. Khí CO
D. Khí SO2
Câu 8: Số mol của 0,56 gam khí nitơ là:
A. 0,01 mol
B. 0,02 mol
C. 0,025 mol
D. 0,1 mol
Câu 9: Cho phương trình: Cu + O2 → CuO. Phương trình cân bằng đúng là:
A. 2Cu + O2 → CuO
B. Cu + O2 → 2CuO
C. 2Cu + 2O2 → 4CuO
D. 2Cu + O2 → 2CuO
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu là hiện tượng hóa học
B. Công thức hóa học của Fe(III) và O(II) là Fe3O2
C. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4 lít
D. Nguyên tử cùng loại có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân
Câu 11: Trong các phương trình sau, phương trình nào cân bằng sai ?
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
B. 2H2 + O2 → 2H2O
C. 2Al + 3O2 → 2Al2O3
D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1( 1 điểm)Tính số mol của:
a) 142g Cl2;
b) 41,1 g H2SO4;
c) 9.1023 phân tử Na2CO3;
d)16,8 lít khí CO2 (đktc)
Câu 2: (1,5 điểm) Cân bằng các phương trình sau:
a) K + O2 ---> K2O
b) NaOH + Fe2(SO4)3 ---> Fe(OH)3 + Na2SO4
c) BaCl2 + AgNO3 ---> AgCl + Ba(NO3)2
Câu 3 (1,5 điểm) Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65 % H Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối với khí hiđro là 8,5.
Câu 4 (1 điểm) Đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu đuợc 30g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
Câu 5 (1 điểm) Hợp chất D có thành phần là: 7 phần khối lượng nitơ kết hợp với 20 phần khối lượng oxi. Tìm công thức hóa học của hợp chất D.
(Biết N = 14; H= 1;C= 12; O= 16; S= 32; Cl= 35,5; Na = 23)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 6
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1 A | 2 C | 3 D | 4 C | 5 A | 6 D |
7 D | 8 B | 9 D | 10 C | 11 C |
Câu hỏi tự luận
Câu 1 ( 1 điểm)Tính số mol của:
a) 142g Cl2;
nCl2 = 142/71 = 2 mol
b) 41,1 gam H2SO4;
nH2SO4 = 41,4/98 = 0,422 mol
c) 9.1023 phân tử Na2CO3;
1mol chứa 6.022.1023 ng tử) + 1mol chứa 6.022.1023 ng tử
⇒ 9.1023 phân tử có số mol là: 9.1023/6.022.1023 = 1,5 mol
+ nNa = 1,5.2= 3 mol + nNa= 1.5.2= 3 mol
+ nC = 1.5 mol + nC= 1,5 mol
+ nO= 1,5.3 = 4,5 mol
d)16,8 lít khí CO2 (đktc)
nCO2 = 16.8/22,4 = 0,75 mol
Câu 2:
a) 4K + O2 → 2K2O
b) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
c) BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl
Câu 3 (1,5 điểm)
MA =dA/H2.MH2 = 8,5.2 =17 gam
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mN = (82,35.17)/100 = 14 gam và mH = (17,65.17)/100 = 3 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nN = 14/14 = 1 mol và nH = 3/1 = 3 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3
Câu 4 (1 điểm)
a.
Phương trình hóa học :
2Mg + O2 → 2MgO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Ta có: mMg + mO2 = mMgO
b.
mMg + mO2= mMgO
→18 + mO2 = 30 → 18 + mO2 = 30
⇔ mO2 = 30 − 18 = 12 (g)
Câu 5 (1 điểm)
Gọi Công thức hóa học của của D là NxOy
Vì D có 7 phần khối lượng N kết hợp với 20 phần oxi nên
x: y = 7/14 : 20/16 = 2:5
=> Công thức hóa học của D là N2O5
Để xem và tải trọn bộ 15 đề thi học kì 1 hóa 8 năm 2023 mời các bạn ấn link TẢI VỀ
........................................
Để có thể đạt điểm cao trong kì thi học kì 1 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 8 trên TimDapAnsẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.