Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9
Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức môn Hóa học lớp 9 hiệu quả. Bộ đề kiểm tra học kì I dưới đây giúp thầy cô và các bậc phụ huynh hướng dẫn các bạn ôn tập một cách chủ động và linh hoạt nhất.
Mời các bạn tham khảo một số đề thi học kì hóa 9 năm học 2020 -2021 mới nhất được đội ngũ giáo viên biên soạn:
- Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 2
- Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 4
- Đề thi học kì 1 hóa 9 năm học 2020 - 2021 Đề 6
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1. Điphotpho pentaoxit và nước.
2. Đồng (II) sunfat và natri hiđroxit.
3. Bạc nitrat và axit clohiđric.
4. Nhôm và dung dịch đồng (II) clorua.
Câu 2: (2 điểm)
1. Có 3 dung dịch không màu chứa trong 3 lọ riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, Na2SO4, HCl. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết từ dung dịch?
2. Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Câu 3: (3 điểm) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
Al →Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3.
Câu 4: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 0,56 (g) sắt bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 19,6%.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 19,6% đã dùng?
3. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)?
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển hóa sau:
NaOH → Na2SO3 → NaCl → NaOH → NaCl.
Câu 2: (1 điểm) Mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi:
1. Cho dây nhôm vào dung dịch đồng (II) clorua CuCl2.
2. Cho dung dịch bạc nitrat AgNO3 vào dung dịch natri clorua NaCl.
Câu 3: (2 điểm) Có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: KOH, Na2SO4, AgNO3, HCl. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biệt các dung dịch trên.
Câu 4: (2 điểm) Cho các chất sau: CuSO4, SO3, Fe, BaCl2, Cu, Na2O. Viết phương trình phản ứng của chất tác dụng được với:
1. H2O tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ.
2. Dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit.
3. Dung dịch NaOH tạo ra chất kết tủa màu xanh lơ.
4. Dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 16 (g) bột đồng (II) oxit CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric H2SO4 2M.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra? Nêu hiện tượng quan sát được.
2. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
3. Xác định nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (2,5 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
MnO2 → Cl2 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Câu 2: (2 điểm) Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng và lập phương trình hóa học sau:
1) H2SO4 + ? → ZnSO4 + H2O
2) AgNO3 + ? → ? + Ag
3) NaOH + Cl2 → ? + ? + ?
4) Fe2(SO4)3 + ? → Fe(OH)3 + ?
Câu 3: (1,5 điểm) Có 3 kim loại: nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết từng kim loại.
Câu 4: (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi cho quỳ tím ẩm vào trong lọ đựng khí clo.
Câu 5: (3 điểm) Hòa tan 10 (g) hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu trong 200 (g) dung dịch axit sunfuric loãng. Sau phản ứng thu được 2,8 (l) khí (đktc).
1) Viết phương trình hóa học.
2) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
3) Tính nồng độ phần trăm của axit tham gia phản ứng.
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) Khí cacbon đioxit và dung dịch bari hiđroxit.
2) Sắt (III) oxit và dung dịch axit clohiđric.
3) Nhiệt phân canxi cacbonat.
4) Kali cacbonat và dung dịch axit sunfuric.
Câu 2: (2 điểm) Có 4 dung dịch không màu chứa trong 4 lọ riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, Na2SO4, NaCl, NaOH. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch?
Câu 3: (1 điểm) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho mẫu Na vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein.
Câu 4: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
Câu 5: (3 điểm) Cho 20 (ml) dung dịch K2SO4 2M vào 30 (ml) dung dịch BaCl2 1M.
1) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa thu được.
3) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?
........................
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
- Bài tập Hóa học 9 Chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9
Trên đây TimDapAnđã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Bộ 12 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9. Để có kết quả cao hơn trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.