Tải về Bản in

Cụm động từ Tiếng Anh cần học cho kỳ thi THPT Quốc gia

100 Cụm động từ Tiếng Anh thường gặp trong đề thi THPTQG 2019 được Tìm Đáp Án tổng hợp giúp các em học sinh lớp 12 nắm rõ các Phrase Verbs quan trọng trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh để ôn thi chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh tốt hơn.

Xem thêm: 25 dạng bài Tiếng Anh chắc chắn xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia HOT

I. Giới thiệu chung về cụm động từ

A/ Trong tiếng Anh hiện đại, người ta hay dùng một hay hai particle (giới từ hay trạng từ) sau động từ để có được sự khác nhau về ý nghĩa.

Ví dụ: – give away = give sth to someone/anyone (Cho ai, tặng ai cái gì )

= to make known sth that sb wants to keep secret (thổ lộ, tiết lộ ra, tố giác ra )

– give up = abandon (a habit or attempt) (từ bỏ một thói quen, một nổ lực …)

– look after = take care of (Chăm sóc)

– look for = search for, seek (tìm kiếm)

– look out = beware (Hãy cẩn thận, coi chừng )

B/ Phân loại cụm động từ

Trong tiếng Anh, có 2 loại cụm động từ cơ bản:

a/ intransitive phrasal verbs (không có object)

EX: The plane will take off at 15:00.

b/ Transitive phrasal verbs (có object – danh từ hoặc đại từ)

+ Inseparable transitive phrasal verbs (Pharsal verbs không thể tách ra – Object luôn ở sau particle)

Ex: We are looking for my key. (Wrong: We are looking my key for )

+ Separable transitive phrasal verbs (Pharsal verbs có thể tách ra )

Phrasal verbs thường có thể tách được khi particles l: on, off, up, down, in, out, away

Nếu Object là danh từ, nó có thể đặt ở sau hay giữa phrasal verbs)

Ex: Remember to turn off the lights when going out.

Remember to turn the lights off when going out.

Nếu Object l một đại từ (me, us, it, them, you him, her …) thi nó luôn

được đặt ở giữa phrsal verb )

Ex: Please turn it off. (Wrong: Please turn off it )

II. 100 phrasal verb lớp 12 thường gặp trong đề thi THPTQG môn tiếng Anh

1. Make up for: bù đắp, đền bù

2. Make up with: giảng hòa

3. Come up with: nảy ra , nghĩ ra

4. Come across: tình cờ gặp = Run into

5. Say against: chống đối

6. Fall back on: dựa vào, trông cậy

7. Carry out: thực hiện

8. Carry on: tiếp tuc

9. Bring about: đem lại, mang về

10. Put up with: chịu đựng

11. Stand in for: thay thế

12. Keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai >< lose in touch with sb

13. Set up: thành lập

14. Put up: dựng lên

15. Make up: làm hòa, trang điểm, dựng chuyện

16. Catch up with = keep pace with = keep up with: bắt kịp với

17. Get on well with sb = get along with sb = be in good relationship with sb = be on good terms with sb: quan hệ tốt với ai

18. Be on duty: đang làm nhiệm vụ

19. Call on sb= visit sb: ghé thăm ai

20. Look after = take care of: chăm sóc

21. Turn up = show up: xuất hiện

22. Turn into: hóa thành , chuyển thành

23. Turn out: hóa ra, trở nên (phơi bày ...)

24. Go along with: đồng ý

25. Get by: đương đầu, xoay xở

26. Get over: vượt qua

27. Make out = take in = understand: hiểu

28. Pick up: nhặt, đón, hiểu

29. Look down on/upon sb: coi thường ai >< look up to sb

30. Get st across to sb: làm ai đó hiểu or tin

31. Try out = test: thử, kiểm tra

32. Turn back: trả lại

33. Put on: mặc vào

34. Put off: hoãn

35. Take off: cởi ra, cất cánh (máy bay)

36. Go off: nổ(bom, súng) , ôi thiu (thức ăn) , kêu (đồng hồ .)

37. Catch sight of: bắt gặp

38. Make allowance for: chiếu cố, để mắt đến

39. Put out: dập tắt

40. Put aside: để dành, tiết kiệm = save up

41. See sb off: tiễn ai

42. See sb through: thấu hiểu ai

43. Stand up for: hộ trợ

44. Cut down on: cắt giảm

45. Catch up on: làm cái mà bạn chưa có tgian để làm

46. Get dressed up to: ăn diện

47. Pull through: hồi phục (sau phẫu thuật)

48. Come round: tỉnh lại, hồi phục (sau ốm)

49. Come in for: phải chịu = be subjected to

50. Get away from: tránh xa

51. Go down with: mắc phải, nhiễm phải (bệnh)

52. Go back on: nuốt lời

53. Take sb back to: gợi nhớ cho ai điều gì

54. Fall out: cãi nhau

55. Bring up: nuôi nấng, dạy dỗ

56. Tell apart: phân biệt

57. Catch on: phổ biến

58. Give up: từ bỏ

59. Give off: bốc mùi, tỏa ra mùi

60. Take in: lừa

61. On account of = because of

62. On behalf of: thay mặt ai

63. Go over = check: kiểm tra

Xem thêm: 75 cấu trúc Tiếng Anh cơ bản thường gặp ở Đề thi THPT Quốc gia

64. Go on = carry on = keep on= come on: tiếp tục

65. Take up: bắt đầu 1 sợ thích , chơi 1 môn thể thao nào đó

66. Result in = lead to: gây ra

67. Result from: là do nguyên nhân từ...

68. Make room for: dọn chỗ cho...

69. Make up one's mind: quyết định

70. Call off = cancel: hủy

71. Go by: đi qua, trôi qua

72. Go up: tăng lên

73. Break down: hỏng

74. Break into: đột nhập

75. Take after: giống = look like

76. Let sb down: làm ai thất vọng

77. Count on: tin tưởng, dựa vào = rely on = trust in

78. Be fed up with: chán

79. Be fond of = be interested in= be keen on: thích

80. Break up: tan vỡ

81. Breakthrough: đột phá

82. Come forward with:

83. Get over: vượt qua (bệnh tật)

84. Come over: vượt qua (khó khăn)

85. Take over: nắm quyền , thay thế

86. Take on: tuyển người

87. Go through: đi qua, hoàn thành (công việc)

88. Get on: lên xe

89. Get off: xuống xe

90. Look into: điều tra

91. Run out of: hết

92. Get rid of: loại bỏ

93. Make use of: tận dụng

94. Out of the question = impossible: không thể

95. Out of order: hỏng

96. Out of date: quá hạn

97. Out of work: thất nghiệp

98. Out of the blue: bất ngờ

99. Out of control: ngoài tầm kiểm soát >< under control

100. Put down: đàn áp

101. Turn down: bác bỏ, từ chối, vặn nhỏ (âm thanh)

Trên đây là 100 Cụm động từ Tiếng Anh quan trọng cần học cho kỳ thi THPT Quốc gia 2019. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia năm 2019 các môn khác như: Thi thpt Quốc gia môn Tiếng Anh 2019, Thi thpt Quốc gia môn Toán 2019, Thi thpt Quốc gia môn Văn 2019 ,.... có trên Tìm Đáp Án.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!