Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông (trang 33)

Dùng ê ke để kiểm tra rồi đánh dấu (x) vào ô trống dưới hai đường thẳng vuông góc với nhau: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Khoanh vào chữ dưới hai đường thẳng song song:


Bài 1

Dùng ê ke để kiểm tra rồi đánh dấu (x) vào ô trống dưới hai đường thẳng vuông góc với nhau:

Phương pháp giải:

Dùng ê ke kiểm tra rồi đánh dấu vào ô trống dưới hai đường thẳng vuông góc.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Hình chữ nhật ABCD có ….. cặp cạnh góc vuông với nhau.

Đó là: ……………………………………………………………………………..

Phương pháp giải:

Kiểm tra các cặp cạnh vuông góc với nhau bằng ê ke rồi liệt kê vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Hình chữ nhật ABCD có 4 cặp cạnh góc vuông với nhau.

Đó là AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB.


Bài 3

Khoanh vào chữ dưới hai đường thẳng song song:

 

Phương pháp giải:

Xác định các đường thẳng song song rồi khoanh tròn vào đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:


Bài 4

Cho hình chữ nhật ABCD. Viết tên các cặp cạnh song song với nhau.

 

Phương pháp giải:

Liệt kê các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.

Lời giải chi tiết:

Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh song song với nhau là:

+) Cạnh AB song song với cạnh CD.

+) Cạnh AD song song với cạnh BC.


Bài 5

Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng AB:

 

Phương pháp giải:

- Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.

- Dịch chuyển ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm M, vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng AB.

Lời giải chi tiết:


Bài 6

Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm O và song song với đường thẳng PQ:

 

Phương pháp giải:

Học sinh vẽ hình.

Lời giải chi tiết:


Bài 7

Vẽ đường cao AH của tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau:

 

Phương pháp giải:

Từ đỉnh A vẽ một đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng BC, đường thẳng đó cắt BC tại điểm H.

Lời giải chi tiết:


Bài 8

a) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.

b) Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình vừa vẽ để có hai hình vuông.

Phương pháp giải:

a/ Dùng ê ke vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm và chiều rộng 2cm.

b/ Vẽ một đoạn thẳng vào hình chữ nhật và chia cạnh chiều dài thành hai phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:


Vui học

Quan sát các hình vẽ sau, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

 

a) Hình chỉ có một cặp cạnh song song là hình:………

b) Hình chỉ có một cặp cạnh vuông góc là hình:………

c) Hình có cả hai cặp cạnh song song và hai cặp cạnh vuông góc là hình:…….

Phương pháp giải:

Quan sát các hình A, B, C rồi điền vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a/ Hình chỉ có một cặp cạnh song song là hình B.

b/ Hình chỉ có một cặp cạnh vuông góc là hình A.

c/ Hình có cả hai cặp cạnh song song và hai cặp cạnh vuông góc là hình C.

 

Bài giải tiếp theo
Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56)
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông (trang 43)
Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39)
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29)
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26)
Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)
Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ (trang 19)
Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59)
Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62)

Video liên quan



Bài giải liên quan

Bài học liên quan

Từ khóa