Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56)

Đặt tính rồi tính: 630 : 70 7200 : 90 64000 : 800 Đặt tính rồi tính: 424 : 8 261 : 29 646 : 34 Đúng ghi Đ, sai ghi S:


Bài 1

Đặt tính rồi tính:

630 : 70                                  7200 : 90                               64000 : 800

Phương pháp giải:

Cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Đặt tính rồi tính:

424 : 8                                    261 : 29                                  646 : 34

Phương pháp giải:

Cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Phương pháp giải:

Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi điền Đ, S vào ô trống cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:


Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Thực hiện phép tính 9072 : 21 được kết quả là:

A. 431 (dư 1)                        B. 432 (dư 2)                         C. 432                        D. 433

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia rồi chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Vậy 9072 : 21 = 432

Chọn C.


Bài 5

Tìm x:

\( \times 6 = 972\)                                        \(7332:x = 12\)

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

\(x \times 6 = 972\)                        \(7332:x = 12\)

\(x = 972:6\)                                      \(x = 7332:12\)

\(x = 162\)                                         \(x = 611\)


Bài 6

Tìm lỗi sai trong các phép chia sau rồi sửa lại cho đúng.

a) 572 : 35 = 16 (dư 10)

b) 31730 : 15 = 2120 (dư 10)

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép chia.

- So sánh với phép chia đã cho và tìm lỗi sai.

Lời giải chi tiết:

a)

Phép chia đã cho có số dư sai.

Sửa lại 572 : 35 = 16 (dư 12)

b)

Phép chia đã cho sai thương và số dư.

Sửa lại 31730 : 15 = 2115 (dư 5)


Bài 7

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 19 000m2 và chiều rộng là 95m. Tính chiều dài của khu đất hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

Chiều dài = Diện tích hình chữ nhật : Chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là

19 000 : 95 = 200 (m)

Đáp số: 200m


Bài 8

Chú Minh đi một quãng đường bằng xe máy từ A đến B rồi trở về A. Biết khoảng cách từ A đến B là 120 km và xe máy đi 40 km hết 1 lít xăng. Hỏi sau khi đi hết quãng đường trên thì xe máy đã tiêu hao bao nhiêu lít xăng?

Phương pháp giải:

- Tính quãng đường chú Minh đã đi.

- Tính số lít xăng xe máy cần để đi hết quãng đường đó.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường Chú Minh đi từ A đến B rồi trở về A là

120 x 2 = 240 (km)

Số lít xăng để đi hết quãng đường đó là

240 : 40 = 6 (lít)

Đáp số: 6 lít


Vui học

Một cửa hàng có 300 chiếc bánh để vào các hộp, mỗi hộp có 6 chiếc bánh và có giá 50 000 đồng. Hỏi sau khi bán hết số bánh đó thì cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

- Tìm số hộp bánh đóng được từ 300 chiếc bánh.

- Tìm số tiền bán bánh bằng cách lấy số hộp nhân với 50 000 đồng.

Lời giải chi tiết:

Số hộp bánh của cửa hàng là

300 : 6 = 50 (hộp)

Sau khi bán hết só bánh cửa hàng thu được số tiền là

50 x 50 000 = 2 500 000 (đồng)

Đáp số: 2 500 000 đồng

 

Bài giải tiếp theo
Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông (trang 43)
Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39)
Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29)
Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26)
Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)
Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ (trang 19)
Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ
Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59)
Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62)
Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65)

Video liên quan



Bài giải liên quan

Bài học liên quan

Từ khóa