Cùng em học toán lớp 4 tập 1


Tuần 14: Chia một tổng cho một số. Chia cho số có một chữ số. Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số (trang 53)

Tính bằng hai cách: a) (426 + 813) : 3 b) (2350 + 435) : 5 Tính bằng cách thuận tiện: Đúng ghi Đ, sai ghi S:


Tuần 13: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Nhân với số có ba chữ số. Luyện tập chung (trang 50)

Tính: a) 12 x 11 = ……………. b) 83 x 11 = ………..… 25 x 11 = …………… 58 x 11 = ………….. 31 x 11 = …………… 79 x 11 = ………….. Đặt tính rồi tính: Nối các biểu thức có cùng giá trị:


Tuần 12: Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu. Nhân với số có hai chữ số (trang 46)

Tính (theo mẫu). Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 513 x 4 + 513 x 6 b) 88 x 9 – 88 x 8 Phòng hội nghị có 3 dãy, mỗi dãy có 24 hàng ghế. Khi hội nghị diễn ra, chủ tọa yêu cầu mọi người ngồi ghế dồn lên phía trên thì mỗi dãy ngồi vừa đủ 18 hàng ghế. Hỏi phòng hội nghị còn lại bao nhiêu hàng ghế trống?


Tuần 9: Hai đường thẳng vuông góc. Hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông (trang 33)

Dùng ê ke để kiểm tra rồi đánh dấu (x) vào ô trống dưới hai đường thẳng vuông góc với nhau: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Khoanh vào chữ dưới hai đường thẳng song song:


Tuần 15: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Chia cho số có hai chữ số (trang 56)

Đặt tính rồi tính: 630 : 70 7200 : 90 64000 : 800 Đặt tính rồi tính: 424 : 8 261 : 29 646 : 34 Đúng ghi Đ, sai ghi S:


Tuần 11: Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ... Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có số tận cùng là chữ số 0. Đề-xi-mét vuông. Mét vuông (trang 43)

Tính 3457 x 100 = …………………. 63 000 : 100 = …… Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 50kg = ……….. yến 300kg = ………tạ 150 tạ = …….. tấn 5000g = …….kg Một cửa hàng có 15 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói hàng, mỗi gói hàng có 6 sản phẩm. Hỏi 15 kiện hàng đó có tất cả bao nhiêu sản phẩm ?


Tuần 10: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân (trang 39)

Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 3 cm b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hình chữ nhật ABCD (hình vừa vẽ được ở trên) có: - Chu vi là ……. cm - Diện tích là ……… cm2 Đặt tính rồi tính:


Tuần 8: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt (trang 29)

Tính bằng cách thuận tiện nhất. 88 + 75 + 12 = …………… 146 + 55 + 54 = ………… Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 50 và 20 118 và 72 Có 40 học sinh đang tập bơi, trong đó số học sinh chưa biết bơi ít hơn số học sinh đã biết bơi là 10 bạn. Hỏi có bao nhiêu học sinh đã biết bơi?


Tuần 7: Biểu thức có chứa hai chữ. Tín chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Biểu thức có chứa ba chữ (trang 26)

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 48 + 89 = 89 + …… b) ….. + 25000 = 25000 + 39000 Đúng ghi Đ, sai ghi S: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


Tuần 6: Luyện tập chung. Phép cộng và phép trừ (trang 22)

Dựa vào biểu đồ dưới đây, viết số thích hợp vào chỗ chấm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Viết các số 21 806; 21 068; 21 860; 21 680 theo thứ tự:


Tuần 5. Tìm số trung bình cộng. Biểu đồ (trang 19)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Trả lời các câu hỏi sau đây: Bé Khải sinh vào ngày 29 – 2 – 2016.


Tuần 4: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. Yến, tạ, tấn. Bàng đơn vị đo khối lượng. Giây, thế kỉ

Điền dấu >, <, = Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Bảng dưới đây cho biết số liệu điều tra dân số của một số nước vào năm 2017:


Tuần 16: Thương có chữ số 0. Chia cho số có ba chữ số (trang 59)

Đặt tính rồi tính 15015 : 15 38361 : 19 42441 : 21 Tìm x: Người ta xếp các chiếc bánh vào hộp, mỗi hộp xếp được 6 chiếc bánh. Hỏi có 100 chiếc bánh thì xếp được tất cả bao nhiêu hộp như thế và còn dư mấy chiếc bánh?


Tuần 17. Luyện tập chung. Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 (trang 62)

Đặt tính rồi tính: 22464 : 78 14076 : 68 117661 : 203 Viết số thích hợp vào ô trống: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 17400m2. Chiều dài của mảnh đất là 145m. a) Tính chiều rộng của mảnh đất. b) Tính chu vi của mảnh đất.


Giải tuần 18: Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Luyện tập chung (trang 65)

Trong các số: 645; 2349; 53 202; 13 218; 712 341 a) Các số chia hết cho 9 là: b) Các số không chia hết cho 9 là Viết chữ số thích hợp vào ô trống để: Đúng ghi Đ, sai ghi S


Giải bài: Kiểm tra học kì 1 (trang 68)

Tính Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Lớp nghìn của số 504 698 gồm các chữ số: ……; ………; …… b) Lớp đơn vị của số 352 007 gồm các chữ số: Viết các số 44 721 ; 44 712 ; 43 721 ; 45 721 theo thứ tự từ bé đến lớn.


Giải tuần 2. Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp. So sánh các số có nhiều chữ số. Triệu và lớp triệu

Viết cách đọc các số ghi giá tiền của các mặt hàng dưới đây: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 400 000; 500 000; 600 000; ……………; ……………. b) 320 000; 330 000; 340 000; ……………; ……………. Viết vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu):


Giải tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000. Biểu thức có chứa một chữ - Cùng em học Toán 4

Viết các số 75657, 47312, 58999, 36585, theo thứ tự từ lớn đến bé. Đặt tính rồi tính 2438 + 5659


Giải tuần 3: Triệu và lớp triệu (tiếp theo). Dãy số tự nhiên. viết số tự nhiên trong hệ thập phân - Cùng em học Toán 4

Minh nói rằng giá trị của chữ số 5 trong số 217 589 321 gấp 10 lần giá trị của chữ số 5 trong 271 956 206. Theo em, bạn Minh nói có đúng không ? Giải thích tại sao ? Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Số 4 106 235 đọc là: ………


Bài học tiếp theo


Bài học bổ sung

Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến