Toán lớp 4 trang 66 - Bài 75: Phép chia phân số - SGK chân trời sáng tạo

Viết các phép chia thành phép nhân.


Câu 1

Viết các phép chia thành phép nhân.

Mẫu: $\frac{3}{5}:\frac{2}{3} = \frac{3}{5} \times \frac{3}{2}$

a) $\frac{2}{7}:\frac{4}{9}$

b) $\frac{{12}}{{25}}:\frac{6}{5}$                        

c) $\frac{5}{8}:3$

Phương pháp giải:

Viết các phép chia thành phép nhân với phân số đảo ngược theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{7}:\frac{4}{9} = \frac{2}{7} \times \frac{9}{4}$                     

b) $\frac{{12}}{{25}}:\frac{6}{5} = \frac{{12}}{{25}} \times \frac{5}{6}$   

c) $\frac{5}{8}:3 = \frac{5}{8}:\frac{3}{1} = \frac{5}{8} \times \frac{1}{3}$


Câu 2

Tính.

a) $\frac{1}{6}:\frac{3}{7}$

b) $\frac{5}{{12}}:\frac{1}{4}$

c) $\frac{4}{{15}}:\frac{8}{3}$                               

d) $\frac{{18}}{5}:\frac{9}{{10}}$

Phương pháp giải:

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{6}:\frac{3}{7} = \frac{1}{6} \times \frac{7}{3} = \frac{7}{{18}}$  

b) $\frac{5}{{12}}:\frac{1}{4} = \frac{5}{{12}} \times \frac{4}{1} = \frac{{5 \times 4}}{{12 \times 1}} = \frac{{5 \times 4}}{{4 \times 3 \times 1}} = \frac{5}{3}$

c) $\frac{4}{{15}}:\frac{8}{3} = \frac{4}{{15}} \times \frac{3}{8} = \frac{{4 \times 3}}{{15 \times 8}} = \frac{{4 \times 3}}{{5 \times 3 \times 4 \times 2}} = \frac{1}{{10}}$          

d) $\frac{{18}}{5}:\frac{9}{{10}} = \frac{{18}}{5} \times \frac{{10}}{9} = \frac{{18 \times 10}}{{5 \times 9}} = \frac{{9 \times 2 \times 5 \times 2}}{{5 \times 9}} = 4$


Câu 1

Tính.

a) $\frac{4}{{25}}:\frac{4}{3}$                               

b) $\frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$

c) $\frac{{12}}{{15}}:2$ 

d) $\frac{{21}}{8}:6$

Phương pháp giải:

Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{{25}}:\frac{4}{3} = \frac{4}{{25}} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{{25}}$ 

b) $\frac{3}{{14}}:\frac{6}{7} = \frac{3}{{14}} \times \frac{7}{6} = \frac{{3 \times 7}}{{14 \times 6}} = \frac{{3 \times 7}}{{7 \times 2 \times 3 \times 2}} = \frac{1}{4}$

c) $\frac{{12}}{{15}}:2 = \frac{{12}}{{15}} \times \frac{1}{2} = \frac{{12 \times 1}}{{15 \times 2}} = \frac{{6 \times 2 \times 1}}{{15 \times 2}} = \frac{6}{{15}}$           

d) $\frac{{21}}{8}:6 = \frac{{21}}{8} \times \frac{1}{6} = \frac{{21 \times 1}}{{8 \times 6}} = \frac{{7 \times 3 \times 1}}{{8 \times 3 \times 2}} = \frac{7}{{16}}$


Câu 2

Tính.

Phương pháp giải:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Lời giải chi tiết:

Cột 2:

Diện tích hình chữ nhật là: $\frac{5}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{5}{9}$ (m2)

Chu vi hình chữ nhật là: $\left( {\frac{5}{6} + \frac{2}{3}} \right) \times 2 = 3$ (m)

Cột 3:

Chiều rộng hình chữ nhật là: $\frac{{21}}{{16}}:\frac{3}{4} = \frac{7}{4}$ (m)

Chu vi hình chữ nhật là: $\left( {\frac{3}{4} + \frac{7}{4}} \right) \times 2 = 5$ (m)

Ta điền như sau:


Vui học

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số

- Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

Lời giải chi tiết:


Khám phá

Chiều rộng của những tấm vải được gọi là khổ vải. Với khổ vải 90 cm, để may một áo sơ mi người ta thường may $\frac{8}{5}$ m vải (đo theo chiều dài tấm vải). Nếu có 8 m vải với khổ vải đó thì may được mấy cái áo sơ mi như thế?

Phương pháp giải:

Số chiếc áo sơ mi = Chiều dài tấm vải : chiều dài tấm vải để may 1 cái áo 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

$\frac{8}{5}$ m: 1 cái áo

8 m: ? cái áo

Bài giải

Với 8m vải thì may được số cái áo sơ mi là:

$8:\frac{8}{5} = 5$ (cái áo)

Đáp số: 5 cái áo sơ mi


Lý thuyết



Bài giải liên quan

Từ khóa phổ biến