Toán lớp 4 trang 13 - Bài 57: Phân số bằng nhau - SGK Cánh diều
a) Quan sát hình vẽ, nêu các cặp phân số bằng nhau: Quan sát hình vẽ, nêu số thích hợp vào ô trống?
Câu 1
a) Quan sát hình vẽ, nêu các cặp phân số bằng nhau:
b) Chỉ ra phần cần tô màu để có cặp phân số bằng nhau:
Phương pháp giải:
a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình vẽ
b) Quan sát hình vẽ để viết phân số bằng với phân số còn lại trong mỗi cặp hình.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Câu 2
Quan sát hình vẽ, nêu số thích hợp trong ô trống ?
Phương pháp giải:
Viết số thích hợp vào ô trống để tạo thành phân số chỉ số phần được tô màu.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
a) Quan sát sơ đồ, tìm số thích hợp đặt vào ?
b) Dùng sơ đồ để tìm các phân số bằng mỗi phân số sau: $\frac{1}{2}$; $\frac{1}{4}$;$\frac{3}{4}$
Phương pháp giải:
a) Quan sát sơ đồ để điền số thích hợp tạo thành hai phân số bằng nhau.
b) Quan sát sơ đồ để tìm các phân số bằng phân số đã cho
Lời giải chi tiết:
a)
b) $\frac{1}{2} = \frac{2}{4} = \frac{3}{6} = \frac{4}{8} = \frac{6}{{12}}$
$\frac{1}{4} = \frac{2}{8} = \frac{3}{{12}}$
$\frac{3}{4} = \frac{6}{8} = \frac{9}{{12}}$
Câu 4
Nêu phân số chỉ số phần quãng đường mà mỗi người đã bơi được trong hình vẽ sau và nhận xét:
Phương pháp giải:
Phân số chỉ số phần quãng đường mà mỗi người đã bơi có tử số là số phần quãng đường đã bơi và mẫu số là số phần quãng đường cần bơi.
Lời giải chi tiết:
Đức đã bơi $\frac{1}{2}$ quãng đường.
Bình đã bơi $\frac{3}{6}$ quãng đường.
Dương đã bơi $\frac{6}{{12}}$ quãng đường.
Vậy số phần quãng đường 3 bạn đã bơi bằng nhau.
Lý thuyết
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Toán lớp 4 trang 13 - Bài 57: Phân số bằng nhau - SGK Cánh diều timdapan.com"