Tiếng Anh lớp 3 Lesson 2 Unit 9 trang 88 Phonics Smart

1. Listen and repeat. 2. Listen and read. 3. Ask and answer.4. Read and tick (√) or cross (X).5. Listen and write. Match. 6. Act. Ask and answer.


 

 

Bài 1

1. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

 

kick : đá (bóng)

catch : bắt (bóng)

jump : nhảy, nhảy lên

bounce : nảy (bóng)

throw : ném (bóng)

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

 

 

Bài 2

2. Listen and read. 

(Nghe và đọc.)

 Bài nghe:

Wow! Tim is on TV.

What is he doing?

He is kicking the ball.

 

Look! May is on TV, too.

What is she doing?

She is jumping.

Dịch:

Wow! Tim đang ở trên ti vi.

Cậu ấy đang làm gì vậy?

Cậu ấy đang đá bóng.

 

Nhìn kìa! May đang ở trên ti vi.

Cô ấy đang làm gì vậy?

Cô ấy đang nhảy lên.

  

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

 

 

Bài 3

3. Ask and answer.

(Hỏi và trả lời.)

 

Phương pháp giải:

What is he/ she doing?                                    (Anh ấy / Cô ấy đang làm gì?)

He is / She is + V-ing (động từ thêm ing).      (Anh ấy / Cô ấy đang ___.)

 

Lời giải chi tiết:

a. What is she doing?

    She is playing badminton.

b. What is he doing?

     He is catching the ball.

c. What is she doing?

     She is throwing the ball.

d. What is he doing?

    He is bouncing the ball.

Dịch:

a. Cô ấy đang làm gì?

   Cô ấy đang chơi đánh cầu lông.

b. Anh ấy đang làm gì?

   Anh ấy đang bắt bóng.

c. Cô ấy đang làm gì?

   Cô ấy đang ném bóng.

d. Anh ấy đang làm gì?

   Anh ấy đang nảy bóng.

 

Bài 4

4. Read and tick (√) or cross (X).

(Đọc và đánh dấu (√) hoặc (X).)

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

a. She is running.

   (Cô ấy đang chạy.)

b. He is throwing the ball.X

   (Anh ấy đang ném bóng.)

c. She is catching the ball.X

   (Cô ấy đang bắt bóng.)

d. He is bouncing the ball.

   (Anh ấy đang nảy bóng.)

 

Bài 5

5. Listen and write. Match.

(Nghe và viết. Nối.)

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

 

 

Bài 6

6. Act. Ask and answer.

(Hành động. Hỏi và trả lời.)

 

Phương pháp giải:

Một bạn thực hiện một hành động, một bạn sẽ hỏi và một bạn trả lời.

Ví dụ:

A: What is she doing? (Cô ấy đang làm gì vậy?)

B: She is bouncing the ball. (Cô ấy đang nảy bóng.)

 

Lời giải chi tiết: