Tiếng Anh 8 Unit 6 6.3 Reading and Vocabulary
1. Read the website. When is the Force4Sport festival? 2. Read the text. Complete gaps 1-6 below. 3. Circle the phrasal verbs below in the text. Then use the phrasal verbs to complete the sentences. 4. Would you like to be a volunteer at a sports event like SEA Games? Use the ideas below to make true sentences.
Bài 1
1. Read the website. When is the Force4Sport festival?
(Đọc trang web. Khi nào lễ hội Force4Sport diễn ra khi nào?)
Force4Sport
You’re not into sport but you like watching it. Why not take up a new hobby as a volunteer at the Force4Sport summer sports festival? Click here, and find out more about our volunteers.
(Bạn không thích thể thao nhưng bạn thích xem nó. Tại sao không bắt đầu một sở thích mới với tư cách là tình nguyện viên tại lễ hội thể thao mùa hè Force4Sport? Bấm vào đây, và tìm hiểu thêm về các tình nguyện viên của chúng tôi.)
Lời giải chi tiết:
The Force4Sport festival is in summer. (Lễ hội Force4Sport diễn ra vào mùa hè.)
Bài 2
2. Read the text. Complete gaps 1-6 below.
(Đọc văn bản. Hoàn thành các khoảng trống từ 1-6 bên dưới.)
Hi, my name’s Danielle Marley and I’m 16 years old. My cousins volunteered two years ago, and talked non-stop about it. I ended up applying to volunteer this year, and I’m really excited. I’m going to help at an international gymnastics competition at our local sports stadium. I did gymnastics when I was younger, but gave a couple of years ago because I didn’t have enough time.
The event starts on 17 July and it lasts for two weeks. I’m only doing the first week, from Monday to Friday. I can’t do the weekend. On the first day, I’m going to help set up the spectators’ area. After that, I’m going to take photographs for the local newspaper and for the website. They’ve offered me a digital camera to take action shots and some team photos. I’m picking it up this afternoon so that I can practise with it. I’ve already won photography competitions, so I think I’ll do a good job. In the future, I’d like to study photography, so this could be very useful.
I’m excited about volunteering because I enjoy watching sport. I don’t think there’ll be much chance to do that though because I’ll be too busy!
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Xin chào, tên tôi là Danielle Marley và tôi 16 tuổi. Anh em họ của tôi đã tình nguyện cách đây hai năm và nói không ngừng về nó. Cuối cùng, tôi đã đăng ký tham gia tình nguyện trong năm nay và tôi thực sự rất phấn khích. Tôi sẽ giúp đỡ tại một cuộc thi thể dục dụng cụ quốc tế tại sân vận động thể thao địa phương của chúng tôi. Tôi đã tập thể dục dụng cụ khi còn trẻ, nhưng đã bỏ cách đây vài năm vì không có đủ thời gian.
Sự kiện này bắt đầu vào ngày 17 tháng 7 và kéo dài trong hai tuần. Tôi chỉ làm tuần đầu tiên, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi không thể làm vào cuối tuần. Vào ngày đầu tiên, tôi sẽ giúp thiết lập khu vực dành cho khán giả. Sau đó, tôi sẽ chụp ảnh cho tờ báo địa phương và cho trang web. Họ đã cung cấp cho tôi một máy ảnh kỹ thuật số để chụp các cảnh hành động và một số ảnh nhóm. Tôi sẽ chọn nó vào chiều nay để tôi có thể thực hành với nó. Tôi đã giành chiến thắng trong các cuộc thi nhiếp ảnh, vì vậy tôi nghĩ mình sẽ làm tốt công việc. Trong tương lai, tôi muốn học nhiếp ảnh, vì vậy điều này có thể rất hữu ích.
Tôi hào hứng với công việc tình nguyện vì tôi thích xem thể thao. Tôi không nghĩ rằng sẽ có nhiều cơ hội để làm điều đó bởi vì tôi sẽ quá bận rộn!
Bài 3
3. Circle the phrasal verbs below in the text. Then use the phrasal verbs to complete the sentences.
(Khoanh tròn các cụm động từ dưới đây trong văn bản. Sau đó sử dụng các cụm động từ để hoàn thành các câu.)
1. Let’s _______ a gym in the garage and we can train there.
2. I don’t want to _______ horse-riding, but it is very expensive.
3. The team isn’t doing well. They could _______ losing the game.
4. Emma loves trying new sports. She’s just decided to _______ karate.
5. I’ve got to _______ the tickets. I paid online and they’re at the ticket online.
6. There are clothes all over the floor. I want everybody to _______ the changing room.
Lời giải chi tiết:
1. Let’s set up a gym in the garage and we can train there. (Hãy thiết lập một phòng tập thể dục trong nhà để xe và chúng ta có thể tập luyện ở đó.)
2. I don’t want to give up horse-riding, but it is very expensive. (Tôi không muốn từ bỏ việc cưỡi ngựa, nhưng nó rất tốn kém.)
3. The team isn’t doing well. They could end up losing the game. (Nhóm không hoạt động tốt. Họ có thể kết thúc trận thua.)
4. Emma loves trying new sports. She’s just decided to take up karate. (Emma thích thử những môn thể thao mới. Cô ấy vừa quyết định học karate.)
5. I’ve got to pick up the tickets. I paid online and they’re at the ticket online. (Tôi phải lấy vé. Tôi đã thanh toán trực tuyến và họ đang mua vé trực tuyến.)
6. There are clothes all over the floor. I want everybody to tidy up the changing room. ( Có quần áo trên sàn nhà. Tôi muốn mọi người dọn dẹp phòng thay đồ)
Bài 4
4. Would you like to be a volunteer at a sports event like SEA Games? Use the ideas below to make true sentences.
(Bạn có muốn trở thành tình nguyện viên tại một sự kiện thể thao như SEA Games không? Sử dụng những ý tưởng dưới đây để làm cho câu đúng.)
- watch / learn about different sports … (xem / tìm hiểu về các môn thể thao khác nhau …)
- get free tickets … (nhận vé miễn phí …)
- take great photos … (chụp những bức ảnh tuyệt vời …)
- avoid crowds at the stadium … (tránh đám đông tại sân vận động …)
- not earn anything for hard work … (không kiếm được gì cho công việc khó khăn …)
I would / wouldn’t like to be a volunteer because … (Tôi sẽ / không muốn trở thành tình nguyện viên bởi vì …)
Lời giải chi tiết:
Hi, my name’s Anna and I’m 18 years old. My sister volunteered three years ago, and talked non-stop about it. I ended up applying to volunteer this year, and I’m really excited. I’m going to help at SEA Games at our local sports stadium.
The event starts on 5 May and it lasts for two weeks. I’m only doing the first week, from Monday to Friday. I can’t do the weekend. On the first day, I’m going to help set up the spectators’ area. After that, I’m going to take great photographs for the local newspaper and for the website. They’ve offered me a digital camera to take action shots and some team photos. I’m picking it up this afternoon so that I can practise with it. I’ve already won photography competitions, so I think I’ll do a good job. In the future, I’d like to study photography, so this could be very useful.
I’m excited about volunteering because I enjoy learning about different sports. I don’t think there’ll be much chance to do that though because I’ll be too busy!
Tạm dịch:
Xin chào, tên tôi là Anna và tôi 18 tuổi. Chị gái tôi đã tình nguyện ba năm trước và nói không ngừng về nó. Cuối cùng, tôi đã đăng ký tham gia tình nguyện trong năm nay và tôi thực sự rất phấn khích. Tôi sẽ giúp đỡ tại SEA Games tại sân vận động thể thao địa phương của chúng tôi.
Sự kiện bắt đầu vào ngày 5 tháng 5 và kéo dài trong hai tuần. Tôi chỉ làm tuần đầu tiên, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi không thể làm vào cuối tuần. Vào ngày đầu tiên, tôi sẽ giúp thiết lập khu vực dành cho khán giả. Sau đó, tôi sẽ chụp những bức ảnh đẹp cho tờ báo địa phương và cho trang web. Họ đã cung cấp cho tôi một máy ảnh kỹ thuật số để chụp các cảnh hành động và một số ảnh nhóm. Tôi sẽ chọn nó vào chiều nay để tôi có thể thực hành với nó. Tôi đã giành chiến thắng trong các cuộc thi nhiếp ảnh, vì vậy tôi nghĩ mình sẽ làm tốt công việc. Trong tương lai, tôi muốn học nhiếp ảnh, vì vậy điều này có thể rất hữu ích.
Tôi hào hứng tham gia các hoạt động tình nguyện vì tôi thích tìm hiểu về các môn thể thao khác nhau. Tôi không nghĩ rằng sẽ có nhiều cơ hội để làm điều đó bởi vì tôi sẽ quá bận rộn!
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 8 Unit 6 6.3 Reading and Vocabulary timdapan.com"