Tiếng Anh 8 Unit 5 5.5 Listening and Vocabulary
1. Look at the table below. Complete the table with the amount of money you estimate it costs to live in your area. Compare it with your friends. 2. Listen to a dialogue on a radio program between a host and Mai and Nam. Complete the summary with NO MORE THAN THREE WORDS or A NUMBER for each blank. 3. Listen and tick (✓) the phrases used to ask for explanations in the dialogue. 4. Check if you understand these Word Friends. Then listen again and number the Word Friends in the order you hear them
Bài 1
1. Look at the table below. Complete the table with the amount of money you estimate it costs to live in your area. Compare it with your friends.
(Nhìn vào bảng dưới đây. Hoàn thành bảng với số tiền bạn ước tính chi phí để sống trong khu vực của bạn. So sánh nó với bạn bè của bạn.)
Lời giải chi tiết:
Cost of living in your area
(Chi phí sinh hoạt trong khu vực của bạn)
Cost of living (Chi phí sinh hoạt) |
One person (Một người) |
Family of 4 (Gia đình 4 người) |
Rent (Tiền thuê) |
2,000,000 |
10,000,000 |
Utilities (Tiện ích) |
1,500,000 |
3,000,000 |
Food (Đồ ăn) |
2.000.000 |
3,000,000 |
Transport (Phương tiện) |
1,000,000 |
2,000,000 |
Monthly salary after tax (Lương tháng sau thuế) |
15,000,000 |
60,000,000 |
Bài 2
2. Listen to a dialogue on a radio program between a host and Mai and Nam. Complete the summary with NO MORE THAN THREE WORDS or A NUMBER for each blank.
(Nghe đoạn hội thoại trên chương trình phát thanh giữa người dẫn chương trình với Mai và Nam. Hoàn thành phần tóm tắt với KHÔNG QUÁ BA TỪ hoặc MỘT SỐ cho mỗi chỗ trống.)
Mai loves living in Hà Nội because it has a faster (1)_______. She loves the (2)_______ of this dynamic city. However, Hà Nội has a big population of (3)_______, so what she does not like about living in this city is the (4)_______.
Nam is from Thái Bình province where there are about (5)_______ people. It is the (6)_______ largest city in Việt Nam. He likes living in this city because it has a (7)_______ cost of living than other cities. It is ranked the top (8)_______ of the least expensive cities in the world. It costs a family of four an average of 15 million VND a month to live in this city.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Host: Today our guests are Mai and Nam. Can you tell us about where you are from?
Mai: Sure, Im from Hà Nội.
Host: Could you please explain a bit for us what you like and dislike about Hà Nội?
Mai: I like the faster pace of life. It's exciting, and there is always something to do. However, as the second largest with an estimated population of nearly 8 million, Hà Nội is the second largest city in Vietnam. So, you know, traffic congestion is a problem in our city. That's what I dislike most about it.
Host: I see. What about you Nam? Where are you from?
Nam: I live in Thái Bình province. With a population of about 268,000 people, Thái Bình is the 23rd largest city in Viêt Nam. I like it because it's certainly quieter and more relaxed than the bigger cities. It has a lower cost of living than some other parts of Việt Nam. It is in the top 20% of the least expensive cities in the world. A family of four can live comfortably with roughly 15 million VND in the city.
Host: Do you mean it's cheaper to live there than in Hà Nội?
Nam: That's right. I also like it because we have a strong sense of community. Everyone is friendly towards each other and helps each other out in times of need.
Host: That does sound nice.
Tạm dịch:
Dẫn chương trình: Hôm nay khách mời của chúng ta là Mai và Nam. Bạn có thể cho chúng tôi biết bạn đến từ đâu không?
Mai: Chắc chắn rồi, tôi đến từ Hà Nội.
Dẫn chương trình: Bạn có thể vui lòng giải thích một chút cho chúng tôi những gì bạn thích và không thích về Hà Nội?
Mai: Tôi thích nhịp sống nhanh hơn. Thật thú vị, luôn có việc để làm. Tuy nhiên, là thành phố lớn thứ hai với dân số ước tính gần 8 triệu người, Hà Nội là thành phố lớn thứ hai của Việt Nam. Vì vậy, bạn biết đấy, tắc nghẽn giao thông là một vấn đề trong thành phố của chúng tôi. Đó là điều tôi không thích nhất về nó.
Dẫn chương trình: Tôi hiểu rồi. Còn bạn Nam thì sao? Bạn đến từ đâu?
Nam: Tôi sống ở tỉnh Thái Bình. Với dân số khoảng 268.000 người, Thái Bình là thành phố lớn thứ 23 của Việt Nam. Tôi thích nó bởi vì nó chắc chắn yên tĩnh hơn và thoải mái hơn so với các thành phố lớn. Nó có chi phí sinh hoạt thấp hơn so với một số vùng khác của Việt Nam. Nó nằm trong top 20% thành phố có chi phí sinh hoạt rẻ nhất thế giới. Một gia đình bốn người có thể sống thoải mái với khoảng 15 triệu đồng tại thành phố.
Dẫn chương trình: Ý bạn là ở đó rẻ hơn ở Hà Nội phải không?
Nam: Đúng vậy. Tôi cũng thích nó vì chúng tôi có ý thức cộng đồng mạnh mẽ. Mọi người đều thân thiện với nhau và giúp đỡ nhau khi cần thiết.
Dẫn chương trình: Điều đó nghe có vẻ hay đấy.
Lời giải chi tiết:
1. pace of life |
2. excitement |
3. nearly 8 milion |
4. trafic congestion |
5. 268,000 |
6. 23rd |
7. lower |
8. 20% |
Bài 3
3. Listen and tick (✓) the phrases used to ask for explanations in the dialogue.
(Nghe và đánh dấu (✓) vào các cụm từ được sử dụng để yêu cầu giải thích trong đoạn hội thoại.)
1. ________ What do you meany (by) …? (Ý bạn là gì (bởi)…?)
2. ________ Do you mean (that) …? (Ý bạn là (điều đó)…?)
3. ________ What exactly does that mean? (Chính xác thì điều đó có nghĩa là gì?)
4. ________ Could you explain …, please? (Bạn có thể giải thích ..., làm ơn?)
5. ________ Can you tell me more about …, please? (Bạn có thể cho tôi biết thêm về …, làm ơn?)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Host: Today our guests are Mai and Nam. Can you tell us about where you are from?
Mai: Sure, Im from Hà Nội.
Host: Could you please explain a bit for us what you like and dislike about Hà Nội?
Mai: I like the faster pace of life. It's exciting, and there is always something to do. However, as the second largest with an estimated population of nearly 8 million, Hà Nội is the second largest city in Vietnam. So, you know, traffic congestion is a problem in our city. That's what I dislike most about it.
Host: I see. What about you Nam? Where are you from?
Nam: I live in Thái Bình province. With a population of about 268,000 people, Thái Bình is the 23rd largest city in Viêt Nam. I like it because it's certainly quieter and more relaxed than the bigger cities. It has a lower cost of living than some other parts of Việt Nam. It is in the top 20% of the least expensive cities in the world. A family of four can live comfortably with roughly 15 million VND in the city.
Host: Do you mean it's cheaper to live there than in Hà Nội?
Nam: That's right. I also like it because we have a strong sense of community. Everyone is friendly towards each other and helps each other out in times of need.
Host: That does sound nice.
Tạm dịch:
Dẫn chương trình: Hôm nay khách mời của chúng ta là Mai và Nam. Bạn có thể cho chúng tôi biết bạn đến từ đâu không?
Mai: Chắc chắn rồi, tôi đến từ Hà Nội.
Dẫn chương trình: Bạn có thể vui lòng giải thích một chút cho chúng tôi những gì bạn thích và không thích về Hà Nội?
Mai: Tôi thích nhịp sống nhanh hơn. Thật thú vị, luôn có việc để làm. Tuy nhiên, là thành phố lớn thứ hai với dân số ước tính gần 8 triệu người, Hà Nội là thành phố lớn thứ hai của Việt Nam. Vì vậy, bạn biết đấy, tắc nghẽn giao thông là một vấn đề trong thành phố của chúng tôi. Đó là điều tôi không thích nhất về nó.
Dẫn chương trình: Tôi hiểu rồi. Còn bạn Nam thì sao? Bạn đến từ đâu?
Nam: Tôi sống ở tỉnh Thái Bình. Với dân số khoảng 268.000 người, Thái Bình là thành phố lớn thứ 23 của Việt Nam. Tôi thích nó bởi vì nó chắc chắn yên tĩnh hơn và thoải mái hơn so với các thành phố lớn. Nó có chi phí sinh hoạt thấp hơn so với một số vùng khác của Việt Nam. Nó nằm trong top 20% thành phố có chi phí sinh hoạt rẻ nhất thế giới. Một gia đình bốn người có thể sống thoải mái với khoảng 15 triệu đồng tại thành phố.
Dẫn chương trình: Ý bạn là chi phí sống ở đó rẻ hơn ở Hà Nội phải không?
Nam: Đúng vậy. Tôi cũng thích nó vì chúng tôi có ý thức cộng đồng mạnh mẽ. Mọi người đều thân thiện với nhau và giúp đỡ nhau khi cần thiết.
Dẫn chương trình: Điều đó nghe có vẻ hay đấy.
Lời giải chi tiết:
2. Do you mean (that) …? (Ý bạn là (điều đó)…?)
Thông tin: Do you mean it's cheaper to live there than in Hà Nội?
(Ý bạn là chi phí sống ở đó rẻ hơn ở Hà Nội phải không?)
4. Could you explain …, please? (Bạn có thể giải thích ..., làm ơn?)
Thông tin: Could you please explain a bit for us what you like and dislike about Hà Nội?
(Bạn có thể làm ơn giải thích cho chúng tôi mộtc chút về điều mà bạn thích và không thích ở Hà Nội được không?)
Bài 4
4. Check if you understand these Word Friends. Then listen again and number the Word Friends in the order you hear them.
(Kiểm tra xem bạn có hiểu Word Friends này không. Sau đó nghe lại và đánh số Word Friends theo thứ tự bạn nghe được.)
a. fast pace of life (nhịp sống nhanh) |
|
b. friendly towards each other (thân thiện với nhau) |
|
c. help each other out (giúp đỡ lẫn nhau) |
|
d. low cost of living (chi phí sinh hoạt thấp) |
|
e. sense of community (ý thức cộng đồng) |
|
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Host: Today our guests are Mai and Nam. Can you tell us about where you are from?
Mai: Sure, Im from Hà Nội.
Host: Could you please explain a bit for us what you like and dislike about Hà Nội?
Mai: I like the faster pace of life. It's exciting, and there is always something to do. However, as the second largest with an estimated population of nearly 8 million, Hà Nội is the second largest city in Vietnam. So, you know, traffic congestion is a problem in our city. That's what I dislike most about it.
Host: I see. What about you Nam? Where are you from?
Nam: I live in Thái Bình province. With a population of about 268,000 people, Thái Bình is the 23rd largest city in Viêt Nam. I like it because it's certainly quieter and more relaxed than the bigger cities. It has a lower cost of living than some other parts of Việt Nam. It is in the top 20% of the least expensive cities in the world. A family of four can live comfortably with roughly 15 million VND in the city.
Host: Do you mean it's cheaper to live there than in Hà Nội?
Nam: That's right. I also like it because we have a strong sense of community. Everyone is friendly towards each other and helps each other out in times of need.
Host: That does sound nice.
Tạm dịch:
Dẫn chương trình: Hôm nay khách mời của chúng ta là Mai và Nam. Bạn có thể cho chúng tôi biết bạn đến từ đâu không?
Mai: Chắc chắn rồi, tôi đến từ Hà Nội.
Dẫn chương trình: Bạn có thể vui lòng giải thích một chút cho chúng tôi những gì bạn thích và không thích về Hà Nội?
Mai: Tôi thích nhịp sống nhanh hơn. Thật thú vị, luôn có việc để làm. Tuy nhiên, là thành phố lớn thứ hai với dân số ước tính gần 8 triệu người, Hà Nội là thành phố lớn thứ hai của Việt Nam. Vì vậy, bạn biết đấy, tắc nghẽn giao thông là một vấn đề trong thành phố của chúng tôi. Đó là điều tôi không thích nhất về nó.
Dẫn chương trình: Tôi hiểu rồi. Còn bạn Nam thì sao? Bạn đến từ đâu?
Nam: Tôi sống ở tỉnh Thái Bình. Với dân số khoảng 268.000 người, Thái Bình là thành phố lớn thứ 23 của Việt Nam. Tôi thích nó bởi vì nó chắc chắn yên tĩnh hơn và thoải mái hơn so với các thành phố lớn. Nó có chi phí sinh hoạt thấp hơn so với một số vùng khác của Việt Nam. Nó nằm trong top 20% thành phố có chi phí sinh hoạt rẻ nhất thế giới. Một gia đình bốn người có thể sống thoải mái với khoảng 15 triệu đồng tại thành phố.
Dẫn chương trình: Ý bạn là chi phí sống ở đó rẻ hơn ở Hà Nội phải không?
Nam: Đúng vậy. Tôi cũng thích nó vì chúng tôi có ý thức cộng đồng mạnh mẽ. Mọi người đều thân thiện với nhau và giúp đỡ nhau khi cần thiết.
Dẫn chương trình: Điều đó nghe có vẻ hay đấy.
Lời giải chi tiết:
a. fast pace of life (nhịp sống nhanh) |
1 |
b. friendly towards each other (thân thiện với nhau) |
4 |
c. help each other out (giúp đỡ lẫn nhau) |
5 |
d. low cost of living (chi phí sinh hoạt thấp) |
2 |
e. sense of community (ý thức cộng đồng) |
3 |
Bài 5
5. Work in groups. Read about the teenagers below and decide which place, city or countryside, would be most suitable for each. Why?
(Làm việc nhóm. Đọc về những thanh thiếu niên dưới đây và quyết định nơi nào, thành phố hay vùng nông thôn, sẽ phù hợp nhất với từng người. Tại sao?)
Jack loves nature, fresh air, friendly people and shopping malls. He hates traffic jams, noisy streets, and boring places.
(Jack yêu thiên nhiên, không khí trong lành, con người thân thiện và các trung tâm mua sắm. Anh ấy ghét tắc đường, đường phố ồn ào và những nơi nhàm chán.)
Linh loves a fast-paced life, shopping malls, museums, and crowded places. She dislikes quiet places and traffic jams.
(Linh thích nhịp sống nhanh, trung tâm mua sắm, viện bảo tàng và những nơi đông đúc. Cô ấy không thích những nơi yên tĩnh và tắc đường.)
Lời giải chi tiết:
- I believe Jack is suited to country life since he enjoys nature and dislikes traffic congestion, loud streets, and boring surroundings.
(Tôi tin rằng Jack phù hợp với cuộc sống nông thôn vì anh ấy thích thiên nhiên và không thích tắc nghẽn giao thông, đường phố ồn ào và môi trường xung quanh buồn tẻ.)
- I believe Linh is suited to city life since she loves a fast-paced life, crowded places and dislikes quiet places.
(Tôi tin rằng Linh phù hợp với cuộc sống thành phố vì cô ấy thích nhịp sống nhanh, những nơi đông đúc và không thích những nơi yên tĩnh.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 8 Unit 5 5.5 Listening and Vocabulary timdapan.com"