Thì hiện tại tiếp diễn Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới

Tổng hợp lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn trong Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới


THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (The Present Continuous)

1) Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn

2) Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

* Trạng từ chỉ thời gian:

- Now: Bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: Ngay lúc này

- At present: Hiện tại

- It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)

* Trong câu có các động từ như:

- Look!Watch! (Nhìn kìa!)

VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)

- Listen! (Nghe này!)

VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!)

-  Watch out! = Look out! (Coi chừng)

VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

3)  Cách sử dụng: 

a)  Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói:

Ex: She is learning English now. 

Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh.

*  Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today.

b) Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow {ngày mai), next week 'tuần tới), tonight {tối nay)).

Ex: We are having breakfast at 8 a.m tomorrow.

Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai.

*   Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go (đi), come (đếnj, leave (rời khỏi), arrive (đến nơi), move (di chuyển), have (có)... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.

Ex: Don't come early. We are having a nice party.

Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.

c)  Cách thành lập động từ thêm “ing” (V-ing)

- Thông thường chúng ta thêm đuôi -ing sau các động từ.

Ex: watch -» watching, do -> doing,...

- Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi -ing".

Ex: invite - inviting, write - writing,..

- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ie", chúng ta đổi "ie" thành 'y' rồi thêm -ing".

Ex: lie -> lying, die -> dying,..

- Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing”.

Ex: see -> seeing

- Các động từ kết thúc bởi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó.

Ex: begin-> beginning; swim-» swimming 

Bài giải tiếp theo
Getting Started - trang 6 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
A Closer Look 1 - trang 8 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
A Closer Look 2 - trang 9 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Communication - trang 11 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Skills 1 - trang 12 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Skills 2 - trang 13 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Looking back - trang 14 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Project - trang 15 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Bài học bổ sung
Getting Started - trang 6 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Skills 1 - trang 12 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Skills 2 - trang 13 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
A Closer Look 1 - trang 8 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
A Closer Look 2 - trang 9 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới

Video liên quan