Thì điều kiện hoàn thành (Perfect conditional tense)

Thì này được cấu tạo bởi would/should + nguyên mẫu hoàn thành: Khẳng định, phủ định, nghi vấn, nghi vấn phủ định.


A. Thì này được cấu tạo bởi would/should + nguyên mẫu hoàn thành

• Khẳng định: I would/should have worked (Tôi sẽ làm xong việc.)

                     You would have worked (Anh sẽ làm xong việc.)

• Phủ định: I would not/should not have worked

                   (Tôi sẽ không làm xong việc đâu.)

• Nghi vấn: would/should I have worked ? (Tôi sê làm xong việc ư?.)

• Nghi vấn phủ định: Should I not have/shouldn’t I have worked ?

                               (Tôi sẽ không làm xong việc ư ?)

                              Would you not have/wouldn’t you have worked ?

                                (Anh sẽ không làm xong việc ư ?)

  Các dạng lược khác như ở 219

B. Nó được dùng :

a) Trong các câu điều kiện (xem 221—9.)

b Trong các cách dùng đặc biệt của would và should (xem 230—7.)

c) Như một quá khứ tương ứng cúa thì tương lai hoàn thành

I hope ke will have finished before we get back.

I hoped he would have finished before we got back.

(Tôi hy vọng là anh ta sẽ hoàn tất trước khi chúng ta trở lại).