Thì điều kiện hiện tại

Thì này cấu tạo bởi would/should + nguyên mẫu cho ngôi thứ nhảt, và would + nguyên mẫu cho các ngôi khác


A. Thì này cấu tạo bởi would/should + nguyên mẫu cho ngôi thứ nhảt, và would + nguyên mẫu cho các ngôi khác.

• Khẳng định :

I would/I'd should work (Tôi sẽ làm việc.)

You would/you’d work (Anh sẽ làm việc.)

• Phủ định :

I would not/I wouldn't work

I should not/I shouldn’t work (Tôi sẽ không làm việc.)

You would not/you wouldn’t work. (Anh sẽ không làm việc.)

• Nghi vấn :

 would/should I work ? (Tôi sẽ làm việc ư ?.)

Would you work I (Anh sẽ làm việc à ?)

• Nghi vấn phủ định : Should I not/shouldn’t I work ?

(Tôi sẽ không làm việc ư ?).

would you not/wouldn ’t you work ? (Anh sẽ không làm việc à ?.)

B. Nó được dùng :

a) Trong các câu điều kiện (xem 221—9.)

b) Trong các cách dùng đặc biệt của would và should (xem chương 22).

c) Như một thì quá khứ  tương ứng của thì tương lai đơn would/should phải được dùng thay cho will/shall khi động từ chính của câu ở thì quá khứ

I hope (that I will/shall succeed (Tôi hy vọng rằng tôi sẽ thành công.)

I hoped (that) I would/should succeed

I know (that) he will be in time

I knew (that) he would be in time (Tôi biết rằng anh ta sẽ đúng giờ.)

He thinks (that) they will give him a visa

He thought (that) they would give him a visa

(Anh ta nghĩ rằng họ sẽ cho anh ta một tấm hộ chiếu.)

I expect (that) the plane will be diverted

I expected (that) the plane would be diverted.

(Tôi mong rằng chiếc máy bay sẽ được lái đi hướng khác.)

(Với will/shall, would/should trong câu nói gián tiếp, xem chương 31.)

Bài giải tiếp theo
Thì điều kiện hoàn thành (Perfect conditional tense)
Câu điều kiện loại 1: có thể có (probable)
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 3
Các cách dùng đặc biệt của will/would và should trong mệnh đề if (if clause)
If + were và sự đảo ngược của chủ từ và động từ
If, even if, whether, unless, but, for, otherwise, provided, suppose
If và in case (trong trường hợp)
If only (giá mà)
Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp