ĐIỀU KIỆN CÁCH (CONDITIONAL MOOD)
Thì điều kiện hiện tại
Thì này cấu tạo bởi would/should + nguyên mẫu cho ngôi thứ nhảt, và would + nguyên mẫu cho các ngôi khác
Thì điều kiện hoàn thành (Perfect conditional tense)
Thì này được cấu tạo bởi would/should + nguyên mẫu hoàn thành: Khẳng định, phủ định, nghi vấn, nghi vấn phủ định.
Câu điều kiện loại 1: có thể có (probable)
Động từ ở mệnh đề if thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính ở thì tương lai đơn. Cái nào đặt trước cũng được
Câu điều kiện loại 2
Động từ trong mệnh đề if ở thì quá khứ động từ trong mệnh đề chính ở thì điều kiện
Câu điều kiện loại 3
Động từ trong mệnh đề if ở thì quá khứ hoàn thành ; động từ trong mệnh đề chính ở thì điều kiện hòan thành
Các cách dùng đặc biệt của will/would và should trong mệnh đề if (if clause)
Thông thường các động từ này không dùng sau If trong các câu điều kiện .Tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ nhất định
If + were và sự đảo ngược của chủ từ và động từ
If + were thay vì if + was Thường thường ta có thể dùng một trong hai cái, nhưng trong tiếng Anh trang trọng were có thể được dùng nhiều hơn
If, even if, whether, unless, but, for, otherwise, provided, suppose
whether... or = if...or (dù có... hay không.); unless + động từ khẳng định = if + phủ định
If và in case (trong trường hợp)
In case được theo sau bởi một thì hiện tại hoặc quá khứ hoặc bởi should ;Nó có thể giống như if và ta thưòng nhầm lẫn. Nhưng hai cái hoàn toàn khác nhau.
If only (giá mà)
only có thể đi sau if và diễn đạt hy vọng, ước muốn hoặc sự hối tiếc tùy theo thì được dùng với nó
Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp
Mệnh đề if + câu hỏi thường được tường thuật với mệnh đề if để sau :