Skills 1 Unit 12 trang 78 SGK tiếng Anh 9 mới
Tổng hợp bài tập Skills 1 Unit 12, có đáp án và lời giải chi tiết.
Bài 1
Task 1. Discuss the questions. Read the article from a career guide website and check your answers.
(Thảo luận những câu hỏi. Đọc bài báo từ trang web hướng nghiệp và kiểm tra câu trả lời của bạn)
CHOOSING A CAREER: THINK IT OVER!
Hướng dẫn giải:
1. What is a job?
=> A job is something people do to earn money.
Tạm dịch:
Công việc là gì?
Một công việc là cái gì đó con người làm để kiếm tiền.
2. What is a career?
=> A career is more than a job. It is an ongoing process of learning and development of skills and experience.
Tạm dịch:
Sự nghiệp là gì?
Sự nghiệp nhiều hơn công việc. Nó là một quá trình học tập và phát triển những kỹ năng và kinh nghiệm
3. How different are they?
=> Very different. (A job describes what you are doing now, a career describes your job choices over your working life, with the aim of improving your quality of life.)
Tạm dịch:
Chúng khác nhau thế nào?
Chúng rất khác nhau. Công việc là cái bạn đang làm, sự nghiệp mô tả những lựa chọn công việc của bạn trong suốt cuộc đời làm việc, với mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống.
CHỌN SỰ NGHIỆP : HÃY SUY NGHĨ THẬT KỸ
Một sự nghiệp đã từng được hiểu là một công việc đơn lẻ mà người ta làm để kiếm sống. Tuy nhiên trong thế giới công việc đang ngày càng thay đổi ngày nay người ta tiếp tục học và có trách nhiệm xây dựng tương lại của mình. Vì vậy một nghề nghiệp được xem như nhiều hơn là một công việc. Hơn thế nữa nó là một quá trình liên tục học và cải thiện các kỹ năng và kinh nghiệm.
Chọn một nghề nghiệp rất khó, bạn phải cân nhắc nhiều thứ. Trước tiên, bạn nên xem xét bạn thích cái gì, cái gì quan trọng với bạn, bạn giỏi về cái gì và ai sẽ ở đó để giúp đỡ bạn. Ví dụ, bạn có thể muốn kiếm càng nhiều tiền càng tốt hoặc muốn đạt được sự hài lòng trong công việc, hoặc làm cho xã hội khác đi. Sau đó bạn nên cân nhắc đến phong cách giáo dục và học tập. Bạn có thể muốn theo một trường trung học , cao đẳng hay đại học. Mặt khác, bạn cũng có thể vào trường đào tạo nghề nới mà những kỹ năng đã học được áp dụng trực tiếp vào công việc. Thứ ba, bạn nên tự nghiên cứu để có thể tìm ra con đường sự nghiệp. Ví dụ, con đường nghề nghiệp trong giáo dục có thể bao gồm giảng dạy, phát triển giáo án, nghiên cứu và quản lý. Cuối cùng nói với mọi người. Bố mẹ, thầy cô, thậm chí bạn bè của bạn có thể cho bạn lời khuyên đúng đắn.
Bài 2
Task 2. Match the highlighted words/phrases in the article with their meanings.
(Nối từ/ cụm từ được làm nổi bật trong bài báo với nghĩa của nó)
Hướng dẫn giải:
1. career path: con đường sự nghiệp = con đường bạn đi suốt quãng đời làm việc
2. peers: bạn bè đồng niên= những người bạn cùng trang lứa và địa vị xã hội
3. ongoing: tiếp tục = không ngừng
4. alternatively: mặt khác = như một sự lựa chọn khác
5. take into account: xem xét cẩn thận
Bài 3
Task 3. Decide if the statements are true (T) or false (F).
(Quyết định những câu sau là đúng hay sai)
Hướng dẫn giải:
1. T
Tạm dịch: Một nghề nghiệp không còn có nghĩa là một công việc đơn lẻ nữa.
2. F (It's you, not anyone else.)
Tạm dịch: Bố mẹ của bạn sẽ chịu trách nhiệm về công việc hay nghề nghiệp của bạn.
3. F (You may also opt for vocational training.)
Tạm dịch: Trước khi chọn một nghề nghiệp bạn nên có bằng cấp và đào tạo cần thiết.
4. T
Tạm dịch: Bạn có thể chọn một công việc dựa trên sở thích, năng lực và tính cách.
5. T
Tạm dịch: Nếu bạn theo lớp đào tạo nghề, bạn sẽ học được những kỹ năng đặc biệt để làm một nghề nào đó.
6. T
Tạm dịch: Bạn nên tham khảo những lời khuyên trước khi chọn một nghề nghiệp.
Bài 4
Task 4. Think about the skills and abilities to do the jobs below. Work together to make notes.
(Nghĩ về những kỹ năng và khả năng để làm những công việc bên dưới. Làm việc cùng nhau và ghi chú lại)
Tạm dịch:
Y tá
Thích: chăm sóc người khác / làm việc nhóm / làm một điều gì khác trong cuộc sống của con người.
Đặc điểm nhân cách: mạnh mẽ, bình tĩnh, kiên nhẫn, chăm sóc.
Khả năng: có thể xử lý các vấn đề về y tế.
Hướng dẫn giải:
|
Likes |
Personality traits |
Abilities |
Business person |
- Teamwork - Administration - Planning |
Strong, calm, decisive |
Can handle with different situations. |
Teacher |
- Caring for others - Inspire - Organizing class |
Patient, caring, sympathetic |
Can inspire students and understand their need |
Tạm dịch:
|
Thích |
Tính cách |
Khả năng |
Doanh nhân |
- tinh thần nhóm - quản thúc - có kế hoạch |
Mạnh mẽ, bình tĩnh, quyết đoán |
Có thể nắm bắt được trong mọi tình huống |
Giáo viên |
- quan tâm - truyền cảm hứng - tổ chức lớp học |
Kiên nhẫn, chu đáo, đồng cảm |
Có thể khích lệ học sinh và hiểu được mong ước của chúng. |
Bài 5
Task 5. Choose one job from 4 and present your group's ideas.
(Chọn một công việc từ bài 4 và trình bày ý kiến của nhóm bạn)
Hướng dẫn viết:
We think a nurse is a person who likes to take care of other people and can work in a team. We also think he or she shouldn't be afraid of medical matters, I like giving injections or doing stitches. Nurses also have to be emotionally strong, since they see some pretty sad and upsetting things through their work.
Tạm dịch:
Chúng tôi nghĩ y tá là một người người mà thích chăm sóc những người khác và có thể làm việc trong một nhóm. Chúng tôi nghĩ anh ấy hoặc cô ấy không nên sợ những vấn đề về y tế, tôi thích tiêm hoặc khâu. Y tá cũng phải có tình cảm mạnh mẽ, vì họ nhìn thấy một số điều đáng buồn trong công việc của họ.
Câu 6
single (adj): đơn lẻ
occupation (n): công việc
earn a living: kiếm sống
be reponsible for: chịu trách nhiệm cho
ongoing process: quá trình tiếp tục
experience (n): kinh nghiệm
alternatively (adv): mặt khác
job satisfaction: sự thỏa mãn về công việc
make a difference: tạo nên sự khác biệt
take into account: cân nhắc
For instance = for example: ví dụ
peer (n): bạn đồng học
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Skills 1 Unit 12 trang 78 SGK tiếng Anh 9 mới timdapan.com"