Ngữ pháp Unit 2 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1

- Hỏi một người bạn từ đâu đến - Hỏi đáp về quốc tịch - Hỏi và trả lời về tên - Tính từ sở hữu


1. Hỏi và trả lời bạn từ đâu tới
 “Where” (ở đâu), “from” (từ). Khi muốn hỏi ai đó từ đâu đến, chúng ta sử dụng các cấu trúc sau. Trong trường hợp chủ ngữ là “you, they” ở số nhiều thì ta sử dụng "to be" là “are”.
Hỏi:
Where are you from?
Bạn từ đâu đến (tới)?
Trả lời: I’m from + tên địa danh/đất nước.
Tôi đến từ ...
- Giới từ "from" (từ) đứng trước danh từ chỉ nơi chốn.
Ex: Where are you from? Bạn đến từ đâu?
I'm from England. Tôi đến từ nước Anh.
I'm from Ha Noi. Tôi đến từ Hà Nội.
Hỏi:
Where do you come from?
Bạn đến từ đâu?
Ở cấu trúc này động từ chính là động từ thường “come” (đến), chủ ngữ chính trong câu là “you, they” ở số nhiều thì chúng ta phải mượn trợ động từ “do” cho động từ thường "come" và phù hợp với chủ ngữ chính. Trả lời:
Trả lời: I come from + tên địa danh/đất nước.
Tôi đến từ ...
Ex: Where do you come from? Bạn đến từ đâu?
I come from Vietnam. Tôi đến từ Việt Nam.
I come from Nha Trang. Tôi đến từ Nha Trang.
2. Hỏi đáp về quốc tịch
Để hỏi và đáp về quốc tịch của ai đó là gì, các em có thể sử dụng mẫu câu sau:
What nationality are you?
Quốc tịch của bạn là gì?
I’m + quốc tịch.
Tôi là...
Ngoài ra, cấu trúc sau đấy là cách hỏi khác về quốc tịch của ai đó. Ta dùng "what" có nghĩa là "gì", "cái gì"; nationality (quốc tịch),... Đi sau what là động từ "to be - is". Chủ ngữ chính trong câu là những tính từ sở hữu ở số ít (your - của bạn, her - của cô ấy, his - của cậu ấy, their - của họ).

What’s your (her/his/their) + nationality?
Quốc tịch của bạn (cỗ ấy/cậu ấy/họ) là gì?
I’m (She’s/He’s/They’re) + quốc tịch.
Tôi (Cô ấy/Cậu ấy/Họ) đến từ...
Ex: What's her nationality?
Quốc tịch của cô ấy là gì?
She's Vietnamese.
Cô ấy là người Việt Nam.

3. Hỏi và trả lời tên

Khi mới lần đầu gặp một ai đó, chúng ta muốn biết họ tên là gì, có thể sử dụng mẫu câu sau:

Hỏi:

What’s your name?

Tên của bạn là gì?

"What's" là viết tắt của "What is".

Trả lời:

My name is + (name)./ I am + (name).

Tên của tôi là... / Mình tên... /

Trong trường hợp này người ta sử dụng động từ "to be" là "is", bởi vì "your name" là danh từ số ít.

Và khi muốn hỏi cô ấy/cậu ấy tên là gì, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu sau:

Hỏi: What’s his/her name?

Tên của cậu ấy/ cô ấy là gì? 

His/ Her name is + N (danh từ chỉ tên).

Tên của cậu ấy/ cô ấy là...

Ex: What's her name? Tên của cô ấy là gì?

Her name is Trinh. Tên cô ấy là Trinh.

4.Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu được dùng để nói về một cái gì đó thuộc sở hữu của ai hoặc cái gì. Tính từ sở hữu bao giờ cũng đứng trước danh từ và dùng để bổ sung cho danh từ.

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

I (Tôi)

My (của tôi, của mình)

We (Chúng ta)

Our (của chúng ta)

You (Bạn, các bạn)

Your (của bạn, của các bạn)

He (Cậu ấy)

His (của cậu ấy)

She (Cô ấy)

Her (của cô ấy)

It (Nó)

Its (của nó)

They (Họ)

Their (của họ)

Cấu trúc:

Tính từ sở hữu + danh từ

Ex: Your book is on the table. Quyển sách của cậu ở trên bàn.

Lưu ý:

- Từ gạch chân ở ví dụ (Ex) trên là danh từ.

- Khi nói đến bộ phộn nào trên cơ thể ví dụ như chân, tay, đầu... chúng ta luôn dùng cùng với tính từ sở hữu như: my hands, your head, her feet...

Ex: My hands are cold. Tay mình lạnh.

Tên một số nước và quốc tịch:

Country - Nationality - Mean (Quốc gia - Quốc tịch - Nghĩa)

Viet Nam - Vietnamese - Người Việt Nam

England - English - Người Anh

America / the USA - American - Người Mỹ

France - French - Người Pháp

Australia - Australian - Người Úc

Canada - Canadian - Người Ca-na-đa

Japan - Japanese - Người Nhật Bản

Korea - Korean - Người Hàn Quốc

Singapore - Singaporean - Người Sing-ga-po

Malaysia - Malaysian - Người Ma-lai-xi-a

Cambodia - Cambodian - Người Cam-pu-chia

Laos - Laotian/Lao - Người Lào

Philippines - Filipino - Người Phi-líp-pin

Thailand - Thai - Người Thái Lan.