Writing - trang 9 Unit 1 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Make sentences using the words and phrases given.
Bài 1
Task 1 Make sentences using the words and phrases given.
[ Hoàn thành câu sử dụng những từ và cụm từ cho sẵn]
Example: Trung/like/play chess.
[ Ví dụ: Trung thích chơi cờ vua]
—> Trung likes to ploy chess.
1. Computer studies/Trong's favourite subject/.
Đáp án: Computer studies is Trong's favourite subject.
Giải thích: Chủ đề là sở thích nên ở đây sử dụng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Tin học là môn học yêu thích của Trọng.
2. Mrs Hoa/ our teacher/ English.
Đáp án: Mrs Hoa is our teacher of English./Mrs Hoa is our English teacher.
Giải thích: Câu nói về một sự thật trong hiện tại nên ở đây sử dụng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Cô Hoa là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.
3. There/ six colored pencils/ my friend's box.
Đáp án: There are six coloured pencils in my friend's box.
Giải thích: Câu nói về một sự thật trong hiện tại nên ở đây sử dụng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Có 6 cây bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi
4. Where/ Ms Lan/ live?
Đáp án: Where does Ms Lan live?
Giải thích: Câu hỏi về một sự thật trong hiện tại nên ở đây sử dụng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Cô Lan sống ở đâu?
5. Shall/introduce you/my best friend, An Son/?
Đáp án: Shall I introduce you to my best friend, An Son?
Giải thích: Ở đây có sử dụng động từ khuyết thiếu Shall nên động từ ở dạng nguyên thể
Tạm dịch:Mình sẽ giới thiệu với bạn người bạn tốt nhất của mình, An Sơn?
Bài 2
Task 2 Here is a list of some ideas for Linda's class rules. She always tries to keep all of them.
[ Đây là danh sách một số ý tưởng về các nội quy lớp học của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ gìn những nội quy này.]
1. try to arrive on time[ cố gắng đến lớp đúng giờ]
2. remember books, school things, homework, etc. [ nhớ mang sách, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, vân vân]
3. listen carefully in class [ chú ý lắng nghe trên lớp]
4. be prepared to work in pairs or in groups [ chuẩn bị công việc của cặp hay của nhóm]
5. do all the homework the teacher gives [ làm tất cả bài tập về nhà mà giáo viên giao]
6. try to speak English in the English lesson [ Cố gắng nói tiếng Anh trong giờ tiếng Anh]
Now write a short paragraph to give your class rules. Use Linda's class rules and you can add your own.
[ Bây giờ viết một đoạn văn ngắn để trình bày nội quy lớp em. Sử dụng những ý tưởng của Linda và bạn có thể thêm những nội quy khác]
We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at school on time.
Đáp án:
We also have some class rules, and we try to keep all of them. We always try to arrive at school on time.Besides, we remember books, school things, homework, etc.Moreover, we listen carefully in class . In addition, be prepared to work in pairs or in groups. Next, we do all the homework the teacher gives. And, we try to speak English in the English lesson. Last but not least, we also look over new lesson before going to school.
Tạm dịch:
Chúng tôi cũng có một số quy tắc lớp học, và chúng tôi cố gắng giữ gìn tất cả chúng. Chúng tối luôn cố gắng đi học đúng giờ. Bên cạnh đó, chúng tôi luôn nhớ mang sách, dụng cụ học tập, bài tập về nhà, vân vân. Hơn thế nữa, chúng tôi chú ý lắng nghe trên lớp. Ngoài ra, chúng tôi chuẩn bị công việc của cặp hay của nhóm. Tiếp đó, chúng tôi làm tất cả bài tập về nhà mà giáo viên giao. Và Cố gắng nói tiếng Anh trong giờ tiếng Anh.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Writing - trang 9 Unit 1 SBT tiếng Anh lớp 6 mới timdapan.com"