Speaking - trang 6 Unit 1 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Complete the following dialogues. Then make up others of your own and practise them.
Bài 1
Task 1. Complete the following dialogues. Then make up others of your own and practise them.
[Hoàn thành các đoạn đối thoại sau. Sau đó tự tạo những đoạn đối thoại của riêng bạn và thực hành chúng]
1. Georgie: favourite subjects at school, Frankie?
Frankie: English and geography. [ tiếng Anh và địa lý]
Đáp án: What are your favourite subjects at school, Frankie?
Tạm dịch: Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì thế, Frankie?
2. Duy: you like?
Khang: Hip-hop. It's my favourite kind of music. [ Hip-hop. Đó là thể loại nhạc mình thích.]
Đáp án: What kind of music do you like?
Tạm dịch: Bạn thích loại nhạc nào?
3. Huong: Which ?
Mai: An Chau Secondary School. [ Trường THCS An Châu]
Đáp án: Which (secondary) school do you attend?/Which school do you go to?
Tạm dịch: Bạn học trường ( trung học cơ sở) nào?
4. Tam: Sunday?
Hue: I usually go out with my friends or family in the morning and have music lessons in the afternoon.
[ Mình thường ra ngoài với bạn bè hoặc gia đình vào buổi sáng và học nhạc vào buổi chiều]
Đáp án: What do you usually do on Sunday?
Tạm dịch: Bạn thường làm gì vào chủ nhật?
5. Fiona: teacher?
Tom: Mrs Mc Keith. She is wonderful.[ Cô Mc Keith. Cô ấy rất tuyệt vời.]
Đáp án: Who is your favourite teacher?
Tạm dịch: Ai là giáo viên bạn yêu thích nhất?
Bài 2
Task 2. Look at the pictures. Ask and answer questions using the given words.
[ Nhìn vào những bức tranh. Hỏi và trả lời những câu hỏi sử dụng các từ được cho.]
Examples: Quan/watchTV
- What is Quan doing?
- He is watching TV.
[ Quân đang làm gì? - Anh ấy đang xem tivi.]
Mai/usually/cook dinner/five p.m.
- What time does Mai usually cook dinner?
- At five p.m.
[ Mai thường nấu bữa tối lúc mấy giờ? - 5 giờ chiều]
Đáp án:
1. - What is your grandfather doing?
- He is reading a newspaper.
Tạm dịch: Ông của bạn đang làm gì đó? - Ông đang đọc báo.
Giải thích: Vì ở đây đang hỏi đến 1 hành động đang xảy ra nên chúng ta phải sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
2. - What are the teacher and students doing?
- They are doing an experiment.
Tạm dịch: Giáo viên và học sinh đang làm gì? - Họ đang làm thí nghiệm.
Giải thích: Vì ở đây đang hỏi đến 1 hành động đang xảy ra nên chúng ta phải sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
3. - What are the boys doing?
- They are playing football.
Tạm dịch: Các chàng trai đang làm gì? - Họ đang chơi đá bóng
Giải thích: Vì ở đây đang hỏi đến 1 hành động đang xảy ra nên chúng ta phải sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
4. - What time do these people usually have a walk?
- At 6 o'clock/ At 6 a.m.
Tạm dịch: Mọi người thường đi bộ lúc mấy giờ? - Lúc 6 giờ sáng.
Giải thích: ở đây ta có trạng từ chỉ tần suất usually nên sử dụng thì hiện tại đơn
5. - What time does Phong often listen to music?
- At 9 p.m.
Tạm dịch: Phong thường nghe nhạc lúc mấy giờ? - Lúc 9 giờ tối.
Giải thích: ở đây ta có trạng từ chỉ tần suất often nên sử dụng thì hiện tại đơn
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Speaking - trang 6 Unit 1 SBT tiếng Anh lớp 6 mới timdapan.com"