Vocabulary & Grammar - trang 5 Unit 6 SBT Tiếng anh 10 mới

Complete the following sentences, using the phrases given in the box in the correct form. Make changes to the word forms when necessary.


Bài 1

Task 1. Complete the following sentences, using the phrases given in the box in the correct form. Make changes to the word forms when necessary.

Hoàn thành các câu sau, sử dụng các cụm từ được đưa ra trong hộp trong đúng mẫu. Thay đổi các mẫu từ khi cần thiết.

get more important          satisfy their children's needs

join the army                    promote gender equality

become a childcare worker      have a preference

1. My cousin is thinking of______ because he loves young children.

2. The government has done a lot to______ in education, employment and healthcare.

3. The old man ______ during the war and left one arm on the battlefield.

4. In the past, some parents ______  for boys over girls.

5. Women's salaries are_____ to their household income.

6. Working mothers help their husbands______ .

Đáp án:

1. My cousin is thinking of becoming a childcare worker because he loves young children.

Giải thích: thinking of + Ving

childcare worker: người trông trẻ

Tạm dịch: Anh họ của tôi đang nghĩ về việc trở thành một người chăm sóc trẻ vì anh ấy rất yêu trẻ con.

2. The government has done a lot to promote gender equality in education, employment and healthcare.

Giải thích: promote: cải thiện, thúc đẩy

gender equality: bình đẳng giới

Tạm dịch: Chính phủ đã làm rất nhiều để cải thiện bình đẳng giới trong giáo dục, lao động và chăm sóc sức khỏe.

3. The old man joined the army during the war and left one arm on the battlefield.

Giải thích: quy tắc hai vế trogn cùng một câu cách nhau bởi từ and thì chia cùng thì, sau and có từ 'leave' chia quá khứ nên join cũng chia quá khứ

Tạm dịch: Một người đàn ông lớn tuổi đã tham gia vào quân đội trong thời chiến và để lại một cánh tay trên chiến trường.

4. In the past, some parents had a preference for boys over girls.

Giải thích:'in the past', động từ chia quá khứ

have a preference for sb/st over sb/st = prefer sb/st to sb/st: thích ai/cái gì hơn

Tạm dịch: Trong quá khứ, một vài bậc cha mẹ thích con trai hơn con gái.

5. Women's salaries are getting more important to their household income.

Giải thích: get more inportant: ngày càng trở nên quan trọng hơn 

Tạm dịch: Lương của người phụ nữ đang ngày càng trở nên quan trọng hơn với thu nhập của gia đình.

6. Working mothers help their husbands satisfy their children's needs . 

Giải thích: help sb do st: giúp ai đó làm gì

Tạm dịch: Các bà mẹ làm việc giúp chồng của họ chu cấp cho con gái họ tốt hơn.


Bài 2

Task 2 Choose the correct passive modals a - f in the boxes to complete sentences 1 -6. 

Chọn các động từ khuyết thiếu ở dạng bị động chính xác a - f trong các ô để hoàn thành câu 1 -6. 

Đáp án:

1c  

Tạm dịch: Mặt trời mọc có thể được nhìn thấy trong vài tiếng đồng hồ sáng sớm.

2d   

Tạm dịch: Tôi nghĩ mọi người nên có được khả năng tiếp cận với dịch vụ y tế như nhau.      

3e   

Tạm dịch:Sữa nên được giữ trong tủ lạnh hoặc nó sẽ bị chua.     

4f      

Tạm dịch: Việc quan trọng sẽ được làm trước.

5b       

Tạm dịch: Một đứa trẻ không nên được cho mọi thứ mà nó đòi hỏi.

6a

Tạm dịch: Anh ấy có thể được thưởng vì những cống hiến của anh trong vấn đề bình đẳng giới.

Giải thích: 

Đoán về hiện tại: Modal + V

WILL / WON’T + V:sử dụng khi ta rất chắc chắn về một hành động

MUST / CAN’T + V: sử dụng khi ta tương đối chắc chắc về hành động. Lưu ý, must không có hình thức phủ định, thay vào đó ta dùng can’t cho phỏng đoán chắc chắn về một hành động không diễn ra ở hiện tại.

SHOULD / SHOULDN’T + V: sử dụng cho giả thuyết về 1 điều có thể xảy ra nếu mọi việc diễn ra đúng kế hoạch

CAN + V: sử dụng cho các dự đoán chung về những việc có khả năng xảy ra

MAY / MIGHT / MAY NOT / MIGHT NOT + V: sử dụng khi ta không chắc chắn lắm về hành động


Bài 3

Task 3: Complete the incomplete sentence so that it means the same as the one above it. Use the passive voice.

Hoàn thành câu không đầy đủ để nó có ý nghĩa như câu trên. Sử dụng dạng bị động 

1. They might give her an opportunity to go abroad to study.

She might be given an opportunity to go abroad to study.

2. We must eliminate gender discrimination.

Gender discrimination________ by us.

3. They will sue the company for wage discrimination.

The company ________ for wage discrimination.

4. Governments should offer poor women more help.

Poor women ________ more help by governments.

5. We can encourage married women to pursue a career of their preference.

Married women_______ to pursue a career of their preference.

6. They must not allow any kind of violence at school.

Any kind of violence________ at school.

Đáp án:

1.She might be given an opportunity to go abroad to study.

Tạm dịch: Cô ấy có thể có cơ hội được đi du học

2. Gender discrimination must be eliminated by us.

Tạm dịch: phân biệt giới tính phải được loại bỏ bởi chúng ta

3.The company will be sued for wage discrimination.

Tạm dịch: công ty sẽ bị kiện vì phân biệt đối xử tiền lương

4.Poor women should be offered more help by governments.

Tạm dịch: Những người phụ nữ khó khăn nên nhận được nhiều sự giúp đỡ hơn từ chính phủ

5. Married women can be encouraged to pursue a career of their preference.

Tạm dịch: Phụ nữ đã kết hôn có thể được khuyến khích theo đuổi sự nghiệp theo sở thích của họ.

6. Any kind of violence must not be allowed at school.

Tạm dịch: Bất kỳ loại bạo lực nào cũng không được cho phép ở trường

Giải thích: 

Đoán về hiện tại: Modal + V

WILL / WON’T + V:sử dụng khi ta rất chắc chắn về một hành động

MUST / CAN’T + V: sử dụng khi ta tương đối chắc chắc về hành động. Lưu ý, must không có hình thức phủ định, thay vào đó ta dùng can’t cho phỏng đoán chắc chắn về một hành động không diễn ra ở hiện tại.

SHOULD / SHOULDN’T + V: sử dụng cho giả thuyết về 1 điều có thể xảy ra nếu mọi việc diễn ra đúng kế hoạch

CAN + V: sử dụng cho các dự đoán chung về những việc có khả năng xảy ra

MAY / MIGHT / MAY NOT / MIGHT NOT + V: sử dụng khi ta không chắc chắn lắm về hành động


Bài 4

Task 4  Choose the correct endings for the sentences.

Chọn kết thúc chính xác cho các câu.

Đáp án:

1a  

Tạm dịch: Quyển sách giáo khoa ấy không thể mua được hôm này bởi vì nó đã bán hết

2b   

Tạm dịch: bạo lực phụ nữ và con gái sẽ được loại trừ nếu có sự chung tay của chính phủ và mọi người

3a    

Tạm dịch: trông bạn mệt quá.Hãy đến bác sĩ và nghỉ vài ngày đi 

4b     

Tạm dịch: Bạn có nghĩ việc ăn quá nhiều khiến mọi người bị béo phì không?

5a  

Tạm dịch: Tôi nghĩ đồ ăn nhanh không nên được bán ở trường    

6b

Tạm dịch: Xe của bạn nên được đi bảo hành thường xuyên nếu bạn muốn nó luôn chạy tốt


Bài 5

Task 5    Some of the verbs in the following sentences are incorrect. Underline the verbs and correct them if necessary

Một số động từ trong các câu sau đây là không chính xác. Gạch dưới động từ và sửa chúng nếu cần.

1

The students must give enough time to finish their tests.

 

2

I'll be pay at the end of the month.

 

3

This wine can be serve with seafood.

 

4

You will be told the story later.

 

5

The work should do by one of the students.

 

6

Music with strong rhythm and harmony could heard on his debut album.

 

Đáp án:

1

The students must give enough time to finish their tests.

be given

2

I'll be pay at the end of the month.

paid

3

This wine can be serve with seafood.

served

4

You will be told the story later.

Correct

5

The work should do by one of the students.

be done

6

Music with strong rhvthm and harmonv could heard on his debut album.

be heard

Tạm dịch: 
1. Học sinh nên được cho nhiều thời gian hơn để hoàn thành bài kiểm tra
2. Tôi sẽ được trả tiền vào cuối tháng này
3. Chai rượu này có thể được phục vụ cùng với đồ biển
4. Bạn sẽ được kể lại câu chuyện sau
5. Công việc phải được hoàn thành bởi một trong số những học sinh. 
6. Âm nhạc với nhịp điệu mạnh mẽ và hòa âm có thể được nghe trong album đầu tay của anh ấy.