Bài 101 : Rút gọn phân số

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 20 VBT toán 4 bài 101 : Rút gọn phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Rút gọn các phân số : 

\(\displaystyle\eqalign{
& {4 \over {12}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{9 \over {18}} = ... \cr 
& {{24} \over {30}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{{60} \over {36}} = ... \cr 
& {{25} \over {100}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{{72} \over {54}} = ... \cr 
& {{60} \over {80}} = ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\quad\quad{{35} \over {210}} = ... \cr} \)

Phương pháp giải:

Cách rút gọn phân số :

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn một

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Khoanh vào những phân số bằng \(\displaystyle {2 \over 5}\) :

\(\displaystyle{6 \over {12}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{6 \over {15}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{{10} \over {25}}\,\,\;\;;\,\,\;\;{5 \over 2}\,\,\;\;;\,\,\;\;{{16} \over {40}}\)

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số đã cho, phân số bằng phân số \(\displaystyle {2 \over 5}\) thì rút gọn được thành phân số tối giản là \(\displaystyle {2 \over 5}\).

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\(\dfrac{6}{12} = \dfrac {6: 6}{ 12:6  } = \dfrac{1}{2}\)  ;                   \(\dfrac{6}{15} = \dfrac {6: 3}{ 15: 3 } = \dfrac{2}{5}\)

\(\dfrac{10}{25} = \dfrac {10:5 }{ 25: 5 } = \dfrac{2}{5}\)  ;                   \(\dfrac{16}{40} = \dfrac {16: 8}{40 :8  } = \dfrac{2}{5}\)

Phân số \(\dfrac{5}{2}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên là phân số tối giản.

Vậy ta có kết quả như sau :


Bài 3

 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Trong các phân số \(\displaystyle{3 \over 9};  {3 \over {10}};{{11} \over {33}};{6 \over 9}\) phân số tối giản là:

A. \(\displaystyle{3 \over 9}\)                                            B. \(\displaystyle{3 \over {10}}\)

C. \(\displaystyle{{11} \over {33}}\)                                          D. \(\displaystyle{6 \over 9}\)

Phương pháp giải:

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), hay phân số không thế rút gọn được nữa. 

Lời giải chi tiết:

Ta có : 

\(\dfrac{3}{9} = \dfrac {3: 3}{ 9: 3 } = \dfrac{1}{3}\)  ;              \(\dfrac{11}{33} = \dfrac {11: 11}{33 :11  } = \dfrac{1}{3}\)  ;

\(\dfrac{6}{9} = \dfrac {6: 3}{9 :3  } = \dfrac{2}{3}\) ;

Phân số \(\dfrac{3}{10}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên là phân số tối giản.

Chọn B.

Bài giải tiếp theo
Bài 103 : Quy đồng mẫu số các phân số
Bài 104 : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
Bài 105 : Luyện tập
Bài 106 : Luyện tập chung
Bài 107 : So sánh hai phân số cùng mẫu số
Bài 108 : Luyện tập
Bài 109 : So sánh hai phân số khác mẫu số
Bài 110 : Luyện tập
Bài 111 : Luyện tập chung
Bài 112 : Luyện tập chung

Video liên quan