Đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2019 - 2020 Bạc Liêu

Giải chi tiết đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2019 - 2020 Bạc Liêu với cách giải nhanh và chú ý quan trọng


 

 SỞ GDKHCN BẠC LIÊU 

Mã đề thi 210

ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn thi: TIẾNG ANH – KHỐI 9

Thời gian làm bài:  45 phút


I. LISTENING (2 pts)   

Task 1. Listen and choose the best answer A, B C or D.

Question 1. (NB) What did Mai do yesterday afernoon?  - ______ near her home.

A.   She cycled around the lake.

B.   She stayed at home

C.  She walked around the lake                     

D.  she played games.

Question 2. (NB)  Lan says that it’s healthy to _______.

A. stay home  

B. watch TV

C. walk

D. cycle  

Question 3. (TH)Mai used to go to school _______.

A.  on foot

B.  by bicycle 

C.  by bus

D.  by car

Question 4. (TH) Mai and Lan agree to go cycling ________.

A. on Friday               

B.  every day

C.  on the weekend

D.   tomorrow

Task 2: true or false? 

Question 1. Mai played with her brother yesterday morning

Question 2. It’s about three kilometers from her house to her new school

Question 3.. Her father usually takes her to school.

Question 4. When her father is busy, she goes to school on foot.

 

II. LANGUAGE FOCUS (2 pts)

Choose the best option A B,C or D to complete each sentence.

Question 1.  (NB)  Hoang woke up late,______ he didn't have time for breakfast.

A. however                             B. although                 C. so                            D. because

Question 2. (TH)  This newspaper is ______ every day. It's a daily newspaper.

A. to publish               B. published                C. publish                   D. publishing

Question 3.  (NB) Nam wishes he ______ well.

A. can swim                B. swims         C. could swim             D. swim

Question 4.  (VD) Mary said she _______ Ha Long Bay the following summer.

A. visit                        B. visited         C. will visit .   D. would visit

Question 5. (TH) We can buy food and small things at the ______ .

A.  grocery store  

B.   gas station                       

C.   hotel                    

D.   bank

Question 6. (VD) If you want to get good grades, you ________ hard.

A.  study         B.  must study             C. studying                 D. studied  

Question 7. (TH) They _____  in this city since 1974.

A.   live                       B.  have lived              C. has lived                 D.   lives

Question 8. (NB) Lan usually goes to school _____ 7.00 ________ the morning

A.  in/at                       B.  at/on          C.  on/in                      D.   at/in         

III. READING (2pts)

The kimono, a dress that looks like a robe is the traditional clothing of Japan. Kimonos are usually worn with traditional footwear. Kimono styles have changed significantly in Japan's history. Today, men, women and even children in Japan wear kimonos. They are different according to the sex, the age and status of the wearer. They are also different according to the season of the year and the occasions the kimono for which is worn. The colors, materials and decorations of a kimono vary among people wear it. Although most Japanese people now wear western style clothes such as suits, shirts or skirts, they wear kimonos on holidays and other special occasions such as weddings or ceremonies. 

Task 1: True (T) or False (F)?

Question 1.. The kimono looks like a robe.

Question 2.. Kimono styles haven't changed much in Japan’s history.

Question 3. Kimonos have the same colors, materials and decorations.

Question 4.. Kimonos are also different according to the seasons of the year.

Task 2: Answer the question

Question 1.. Which clothing is the traditional dress of Japan?

Question 2.. Are kimonos usually worn with traditional footwear?

Question 3.  Who wear kimono now?

Question 4.  When do they wear kimonos?

IV. WRITING (2 pts)

Use the provided words or phrases to write a complete letter.

Dear Mom and Dad,

I arrived in Da Lat to visit Lan, my pen pal yesterday morning.

Question 1.. She/ meet/ me/ at the station/ and/ take/ me/ to her house/ her motorcycle.

Question 2.. We/ eat tasty fruit/ Da Lat and I / take/ a lot of/ photos.

Question 3.. I/ be/ happy/ come/ here/ and/ hope/ visit/ Da Lat again.

Question 4.. I/return/home/ next weekend.

Love

Your daughter.

Task 2: Put the words or phrases in correct order to make meaningful sentences.

Question 1. can/ at/ These/ home/ be/ exercises/ easily/ done/.

Question 2. Mary/ ago/ I/ months/ saw/ at/ her/ two/ last/ house

Question 3. She/ me/ buy/ where/ souvenirs/ asked/ the best place/ to/ was

Question 4. most/ The/ I/ weeks/ picnic/ was/ a/ enjoyed/ few/ ago/ jus weekend.

 

------------------THE END------------------


 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban Chuyên môn

 

I. LISTENING (2pts)

Task 1: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

1A

2D

3A

4C

 

Task 2: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

1T

2F

3T

4F

 

II. LAGUAGE FOCUS (2pts)

(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

1C

2B

3C

4D

5A

6B

7B

8D

 

III. READING (2pts)

1. Kimono is the traditional clothing of Japan. /The traditional clothing of Japan is the Kimono/It is the kimono.

2. Yes, they are Yes Kimonos are usually worm with traditional footwear.

3. Today/ Now, men, women and even childiren in Japan wear Kimonos,

4. They wear kimonos on holidays and other special occasions.

IV. WRITING (2 pts)

Task 1 (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

1. She met me at the station and took me to her house by her motorcycle

2. We ate tasty fruit in Da Lat and I took a lot of photos. 

3. I am happy to come here and (I) hope to visit Da Lat again.

4. I will return home next weekend.

Task 2 (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

1, These exercises can be done easily at home./These exercises can be easily done at home.

2 I last saw Mary at her house two months ago. 

3. She asked me where the best place was to buy souvenirs.

4. The weekend picnic I enjoyed most was just a few weeks ago. .

 

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI

II. LANGUAGE FOCUS (2 pts)

Question 1. 

Kiến thức:  từ nối

Giải thích:

however: tuy nhiên

although: mặc dù

so: do đó, vậy nên

because: bởi vì

=> Hoang woke up late, so he didn't have time for breakfast.

Tạm dịch: Hoàng dậy muộn nên anh ta không có đủ thời gian ăn sáng.

Chọn  C

Question 2. 

Kiến thức:  Câu bị động

Giải thích:

 Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Vp2

=> This newspaper is published every day. It's a daily newspaper.

Tạm dịch: Tờ báo này được xuất bản mỗi ngày. Nó là báo hàng ngày.

Chọn  B

Question 3. 

Kiến thức:  Cấu trúc ước với “wish”

Giải thích:

Điều ước không có thực ở hiện tại thì lùi về 1 thì đối với động từ chính

- can swim => could swim

=> Nam wishes he could swim well.

Tạm dịch: Nam ước mình có thể bơi giỏi.

Chọn  C

Question 4. 

Kiến thức:  Câu tường thuật

Giải thích:

 Cấu trúc câu tường thuật: lùi về 1 thì và biến đổi trạng từ chỉ thời gian

the following summer trong câu trực tiếp là the next summer (thì tương lai đơn) nên khi lùi thì (will => would)

=> Mary said she would visit Ha Long Bay the following summer.

Tạm dịch: Mary nói rằng bạn ấy sẽ đi Hạ Long vào mùa hè tới.

Chọn  D

Question 5. 

Kiến thức:  Từ vựng

Giải thích:

-  grocery store: tiệm tạp hóa

-   gas station: bến tàu

-   hotel: khách sạn

-   bank: ngân hàng

=> We can buy food and small things at the grocery store.

Tạm dịch: Chúng ta có thể mua đồ ăn và những thứ nhỏ nhỏ ở tiệm tạp hóa.

Chọn  A

Question 6. 

Kiến thức:  Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

If S + V (hiện tại đơn), S + will/can/must + V(nguyên thể)

=> If you want to get good grades. you must study hard.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn đạt điểm cao, bạn phải học hành chăm chỉ.

Chọn  B

Question 7. 

Kiến thức:  Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

dấu hiệu: since => thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì: S + have/has + Vp2

Chủ ngữ là they (số nhiều) nên sử dụng have

=> They have lived in this city since 1974.

Tạm dịch: Họ đã sống ở thành phố này từ năm 1974.

Chọn  B

Question 8. 

Kiến thức:   Giới từ chỉ thời gian

Giải thích:

at + giờ

in + các buổi trong ngày trừ at night

=> Lan usually goes to school at 7.00 in the morning.

Tạm dịch: Lan thường đến trường lúc 7h sáng.

Chọn   D

 

III. READING

Tạm dịch:

Kimono, bộ trang phục trông giống như một chiếc áo choàng là trang phục truyền thống của Nhật Bản. Kimono thường được đi cùng với giày dép truyền thống. Phong cách kimono đã thay đổi đáng kể trong lịch sử Nhật Bản. Ngày nay, đàn ông, phụ nữ và thậm chí cả trẻ em ở Nhật Bản đều mặc kimono. Những bộ trang phục đó khác nhau tùy theo giới tính, độ tuổi và địa vị của người mặc. Chúng cũng khác nhau tùy theo mùa trong năm và những dịp mặc kimono. Màu sắc, chất liệu và trang trí của kimono khác nhau giữa những người mặc nó. Mặc dù hầu hết người dân Nhật Bản hiện nay mặc quần áo kiểu phương Tây như bộ vét, áo sơ mi hoặc váy, họ mặc kimono vào các ngày lễ và các dịp đặc biệt khác như đám cưới hoặc nghi lễ.

Task 1

Kiến thức:   Đọc hiểu

Question 1.  T

Giải thích:

Thông tin: Câu đầu tiên của đoạn “The kimono, a dress that looks like a robe is the traditional clothing of Japan.”

Tạm dịch: Kimono, bộ trang phục trông giống như một chiếc áo choàng là trang phục truyền thống của Nhật Bản.

Chọn  T

Question 2.  F

Giải thích:

 Thông tin: “Kimono styles have changed significantly in Japan's history.”

Tạm dịch:  Phong cách kimono đã thay đổi đáng kể trong lịch sử Nhật Bản.

Chọn F

Question 3.  F

Giải thích:  

Thông tin: “The colors, materials and decorations of a kimono vary among people wear it.”

Tạm dịch:  Màu sắc, chất liệu và trang trí của kimono khác nhau giữa những người mặc nó.

Chọn  F

Question 4.  T

Giải thích:

 Thông tin: “They are also different according to the season of the year and the occasions the kimono for which is worn.”

Tạm dịch:  Chúng cũng khác nhau tùy theo mùa trong năm và những dịp mặc kimono.

Chọn  T

Task 2:

Question 1. 

Kiến thức:  

Giải thích:  

Which clothing is the traditional dress of Japan? (Trang phục nào là truyền thống của Nhật Bản?

Trả lời: Kimono is the traditional clothing of Japan. /The traditional clothing of Japan is the Kimono/It is the kimono.  

Tạm dịch:  Trang phục truyền thống của Nhật Bản là Kimono.

Question 2. 

Kiến thức:  

Giải thích:

Câu hỏi: Are kimonos usually worn with traditional footwear?  (Kimono có được mặc thường xuyên với giày dép truyền thống không?”

Trả lời: Có, chúng được mặc thường xuyên với giày dép truyền thống

Thông tin: “Kimonos are usually worn with traditional footwear.”

Question 3.   

Giải thích:

 Câu hỏi: Who wear kimono now? (Ai mặc Kimono hiện tại?”

Trả lời: Today/ Now, men, women and even childiren in Japan wear Kimonos. (. Ngày nay, đàn ông, phụ nữ và thậm chí cả trẻ em ở Nhật Bản đều mặc kimono.)

Thông tin: Câu số 4 trong bài “Today, men, women and even children in Japan wear kimonos.”

Question 4. 

Kiến thức:  

Giải thích:

 Câu hỏi: When do they wear kimonos? (Họ mặc Kimono khi nào?)

Trả lời: They wear kimonos on holidays and other special occasions.(Họ thường mặc vào dịp lễ hội hoặc những dịp đặc biệt khác.)

Thông tin: Câu cuối cùng “Although most Japanese people now wear western style clothes such as suits, shirts or skirts, they wear kimonos on holidays and other special occasions such as weddings or ceremonies.”

Tạm dịch:  Mặc dù hầu hết người dân Nhật Bản hiện nay mặc quần áo kiểu phương Tây như bộ vét, áo sơ mi hoặc váy, họ mặc kimono vào các ngày lễ và các dịp đặc biệt khác như đám cưới hoặc nghi lễ.

IV. WRITING

Task 1:

Question 1. 

Kiến thức:  Thì quá khứ đơn

Giải thích:

 Sử dụng thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ

động từ: meet => met và take => took

Đáp án:   She met me at the station and took me to her house by her motorcycle

Tạm dịch:  Bạn ấy gặp con ở trạm xe và đưa con về nhà bằng xe máy.

Question 2. 

Kiến thức:  Thì quá khứ đơn

Giải thích:

 Sử dụng thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ

eat => ate, take => took

in + địa điểm cụ thể

Đáp án We ate tasty fruit in Da Lat and I took a lot of photos. 

Tạm dịch:   Chúng con ăn hoa quả ngon của Đà Lạt và con chụp rất nhiều ảnh.

Question 3. 

Kiến thức:  

Giải thích:  

Diễn tả cảm xúc đang có hiện tại => hiện tại đơn

Chủ ngữ là I nên to be => am

hope to V: hi vọng làm gì

Đáp án: I am happy to come here and (I) hope to visit Da Lat again.

Tạm dịch:  Con rất vui khi đến đây và hi vọng rằng sẽ được đi thăm nơi này lần nữa.

Question 4. 

Kiến thức:  Thì tương lai đơn

Giải thích:

Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả kế hoạch trong tương lai

Đáp án I will return home next weekend.

Tạm dịch:   Con sẽ trở về vào tuần sau

Task 2 (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Question 1. 

Kiến thức:  Câu bị động

Giải thích:

 Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + can/could/may/ ... + be Vp2

Vị trí của trạng từ có thể đứng giữa to be và động từ Vp2 hoặc đứng sau V

Đáp án These exercises can be done easily at home./These exercises can be easily done at home.

Tạm dịch: Những bài tập này có thể được hoàn thành một cách dễ dàng ở nhà.

Question 2. 

Kiến thức:  Thì quá khứ đơn

Giải thích:

two moths ago: dấu hiệu của thì quá khứ đơn

Vị trí của trạng từ chỉ địa điểm đứng trước trạng từ chỉ thời gian.

Đáp án I last saw Mary at her house two months ago. 

Tạm dịch:   Lần cuối toi nhìn thấy Mary là tại nhà cô ấy 2 tháng trước.

Question 3. 

Kiến thức:  Câu tường thuật với từ để hỏi

Giải thích:

 Cấu trúc câu tường thuật có từ để hỏi: S + asked/told/wanted to know + wh-q + S + V (lùi thì)

Đáp án:  She asked me where the best place was to buy souvenirs.

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi xem là địa điểm nào tuyệt nhất để mua quà lưu niệm

Question 4.   

Giải thích:

Cấu trúc câu ghép: Sth + S + V most + to be

Đáp án:  The weekend picnic I enjoyed most was just a few weeks ago.

Tạm dịch:  Chuyến dã ngoại cuối tuần tôi thích nhất là vài tuần trước. 

 

----------THE END----------