Đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GD-ĐT An Giang
Giải chi tiết đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GD-ĐT An Giang với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Đề bài
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC: 2020-2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Tiếng Anh - Khối 9
(Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề.
|
Họ và tên thí sinh:…………………………………
Số báo danh: ……………………………………...
Combine the two sentences with the given word(s) in brackets.
Question 1: It rained hard last night. He came to the meeting on time. (Although)
Question 2. He will stady very hard. He will pass the next exam. (If)
Complete the sentence so that it has a similar meaning to the original one.
Question 3: He has read the instructions carefully.
=> The instructions........................................................................................................................
Question 4: We have not met him for two weeks.
=> We last....................................................................................................................................
Question 5: The teacher can't have enough time to correct all the essays.
=> The teacher wishes she.............................................................................................................
Question 6: Helping him to overcome the sock is not easy.
=> It............................................................................................................................................
Read the following passage and choose the best answer to each of the following questions.
English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish. I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University. As for me, mastering a foreign language is not easy. After studying a language, practice is very necessary and useful. Traveling to the country where the target language is spoken is very helpful, but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles. I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying to learn. Reading is another good way to learn. Books are good, but I personally think newspapers and magazines are better. However, getting some knowledge of the language is the most important thing. Grammar and vocabulary should be mastered first.
Questioa 7: The writer has learnt Spanish .
A. in Spain B. at high school C.at university D. at high school and at university
Question 8: Traveling may cause troubles if .
A. you can speak the language badly enough B. you can communicate in the target language
C. you cannot speak the target language well enough D. you can speak the language well enough
Question 9: Some useful ways to practice your target language are .
A. listening to the radio and watching TV in the language
B. reading books in the language
C. seeing films in the language
D. all ways above
Question 10: The most important thing is .
A. getting some knowledge of the language B. reading books and newspapers
C. mastering grammar and vocabulary D. practicing speaking
Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correcting.
Question 11: Nam is doing (A) the job very good (B) because (C) he likes it much (D).
Question 12: All of us would like leaving (A) the party because (B) there are (C) so many strangers attending it (D).
Question 13: The children was playing (A) football in (B) the yard when their mothers were preparing (C) food for (D) the party.
Question 14: I think (A) most of children enjoy eating (B) fried chicken, chips (C) and drink (D) Coca-Cola.
Choose the option (A, B, C, D) whose main stress is placed differently from that of the others.
Question 15: A. employ B. pupil C. stupid D. sunny
Question 16: A. casual B. embroider C. designer D. occasion
Choose the option (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently from the others.
Question 17: A. delight B. helpline C. decision D. advice
Question 18: A. ended B. collected C. erupted D. finished
Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence.
Question 19: Your sister often writes poems and stories, she?
A. doesn't B. does C. will D. won't
Question 20: Mr. Nam has been working as a teacher of English 5 years.
A. since B. in C. for D.at
Question 21: The city has a (n) of around 19,000,000.
A. population B. atmosphere C. climate D. capital
Question 22: A(n) is a person who plans the look or workings of something by preparing drawings or plans before it is made.
A. poet B. writer C. designer D. examiner
Question 23: I can't go with you now because I my homework yet.
A. hasn't finished B. haven't finished C.didn't finish D. don't finish
Question 24: I think the sofa when I was a child.
A. is bought B. buys C. was bought D. bought
Question 25: He used to collect stamps. He gave up stamps long ago.
A. to collect B. collected C. collecting D. collect
Question 26: What will you do if you the final examinations?
A. will pass B. would pass C. pass D. passed
Question 27: Lan in the kitchen while her brother her sister study English.
A. cooked/helped B. was cooking/ was helping
C.cooked/ was helping D was cooking/helped
Question 28: Should we play football when we are ill?
A. no article B. a C. the D. an
Choose the option A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 29: Lan and Hoa are attending the party.
- Lan: Would you like a coffee?
- Hoa : .
A. Yes, you could B. Yes, let’s C. Yes, please D. Yes, I would
Question 30: Mai meets Linh on the street. Mai would like to buy some stamps.
- Mai: where the nearest post office is?
- Linh: Tum left and then turn right.
A. Could you tell me B. Do you tell me C. Should you show me D. Will you say me
Read the following letter and choose the option (A, B, C, D) to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Rice is eaten by Vietnamese people every day. It often (31) in tropical countries such as Vietnam, Thailand or Malaysia. The Chinese have also been growing rice for years. The seeds are planted in special beds to grow into young rice plants. Then they are taken to fields covered with muddy water called paddies. The fields of rice look very beautiful. After 3 or 5 months, the rice is ready to be picked. People often drain away water before (32) rice. Eating rice is a special action (33) the world. They don't use spoons or forks to enjoy bowls of rice. (34) , they use two short sticks known as chopsticks to put rice into their mouths. China and Vietnam are the two countries in which people use chopsticks very well.
Question 31: A. keeps B. grows C. plants D. stays
Question 32: A. collecting B. collect C. collected D. to collect
Question 33: A. to B. in C. at D. by
Question 34: A. Moreover B. Besides C. Although D. However
___________________________________HẾT___________________________________
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. Although it rained hard last night, he came to the meeting on time.
2. If he studies hard, he will pass the next exam.
3. have been read carefully
4. met him two weeks ago
5. could have enough time to correct all the essays
6. is not easy to help him overcome the shock
7. D
8. C
9. D
10. A
11. B
12. A
13. C
14. D
15. A
16. A
17. C
18. D
19. A
20. C
21. A
22. C
23. B
24. C
25. C
26. C
27. B
28. A
29. C
30. A
31. B
32. A
33. A
34. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải chi tiết:
Although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Tối qua mưa to. Anh ấy đến buổi họp đúng giờ.
= Mặc dù tối qua mưa to, anh ấy vẫn đến buổi họp đúng giờ.
Đáp án: Although it rained hard last night, he came to the meeting on time.
Question 2.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (tương lai đơn)
Tạm dịch: Anh ấy sẽ học tập rất chăm chỉ. Anh ấy sẽ đỗ kỳ thi sắp tới.
= Nếu anh ấy học tập chăm chỉ, anh ấy sẽ đỗ kỳ thi sắp tới.
Đáp án: If he studies hard, he will pass the next exam.
Question 3.
Kiến thức: Câu bị động
Giải chi tiết:
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/3 (+by O)
Tạm dịch: Anh ấy đọc hướng dẫn một cách cẩn thận.
= Những hướng dẫn được đọc thật cẩn thận.
Đáp án: have been read carefully
Question 4.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Giải chi tiết:
Công thức liên hệ giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:
S + have/ has + not + Ved/3 + for + khoảng thời gian
= S + last + Ved/2 + khoảng thời gian + ago
Tạm dịch: Chúng tôi đã không gặp anh ấy khoảng hai tuần.
= Lần cuối chúng tôi gặp anh ấy cách đây hai năm.
Đáp án: met him two weeks ago
Question 5.
Kiến thức: Câu ước ở hiện tại với “wish”
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu ước ở hiện tại: S1 + wish + S2 + Ved/2
Tạm dịch: Cô giáo không có đủ thời gian để chấm tất cả bài tập.
= Cô giáo ước gì có đủ thời gian để chấm tất cả bài tập.
Đáp án: could have enough time to correct all the essays
Question 6.
Kiến thức: Cấu trúc với tính từ
Giải chi tiết:
Cấu trúc với tính từ:
V-ing + O + is + adj = It is + adj + to V + O
Tạm dịch: Giúp anh ấy vượt qua cú sốc thật không dễ dàng.
= Thật không dễ dàng để giúp anh ấy vượt qua cú sốc.
Đáp án: is not easy to help him overcome the shock
Question 7.
Kiển thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Tác giả đã học tiếng Tây Ban Nha .
A. ở Tây Ban Nha
B. ở trường trung học
C. ở trường đại học
D. ở trường trung học và đại học
Thông tin từ bài đọc: I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University.
Tạm dịch: Tôi đã học hai ngôn ngữ khi tôi còn học trung học. Bây giờ, tôi vẫn đang học tiếng Tây Ban Nha tại trường Đại học.
Đáp án: D
Question 8.
Kiển thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Đi du lịch có thể gây ra rắc rối nếu .
A. bạn có thể nói ngôn ngữ kém
B. bạn có thể giao tiếp bằng ngôn ngữ đích
C. bạn không thể nói ngôn ngữ đích đủ tốt
D. bạn có thể nói ngôn ngữ đủ tốt
Thông tin từ bài đọc: Traveling to the country where the target language is spoken is very helpful, but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles.
Tạm dịch: Đi du lịch đến đất nước mà ngôn ngữ mục tiêu được sử dụng rất hữu ích, nhưng nếu bạn không thể nói ngôn ngữ đủ tốt, bạn chắc chắn sẽ gặp rắc rối.
Đáp án: C
Question 9.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Một số cách hữu ích để thực hành ngôn ngữ mục tiêu của bạn là .
A. nghe đài và xem TV bằng ngôn ngữ đó
B. đọc sách bằng ngôn ngữ đó
C. xem phim bằng ngôn ngữ đó
D. tất cả các cách trên
Thông tin từ bài đọc: I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying to learn. Reading is another good way to learn.
Tạm dịch: Tôi cũng thường xuyên đi xem phim, xem tivi, nghe đài bằng ngôn ngữ mà tôi đang cố gắng học. Đọc sách cũng là một cách học tốt khác.
Đáp án: D
Question 10.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Điều quan trọng nhất là.
A. có kiến thức về ngôn ngữ đó
B. đọc sách và báo
C. thành thạo ngữ pháp và từ vựng
D. thực hành nói
Thông tin từ bài đọc: However, getting some knowledge of the language is the most important thing.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có được một số kiến thức về ngôn ngữ là điều quan trọng nhất.
Đáp án: A
Tạm dịch bài đọc:
Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của tôi. Ngoài ra, tôi có thể nói tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha. Tôi đã học hai ngôn ngữ khi tôi còn học trung học. Bây giờ, tôi vẫn đang học tiếng Tây Ban Nha tại trường Đại học. Theo tôi, thông thạo một ngoại ngữ không hề đơn giản. Sau khi học một ngôn ngữ, thực hành là rất cần thiết và hữu ích. Đi du lịch đến đất nước mà ngôn ngữ mục tiêu được sử dụng rất hữu ích, nhưng nếu bạn không thể nói ngôn ngữ đủ tốt, bạn chắc chắn sẽ gặp rắc rối. Tôi cũng thường xuyên đi xem phim, xem tivi, nghe đài bằng ngôn ngữ mà tôi đang cố gắng học. Đọc là một cách học tốt khác. Sách hay, nhưng cá nhân tôi nghĩ báo và tạp chí hay hơn. Tuy nhiên, có được một số kiến thức về ngôn ngữ là điều quan trọng nhất. Ngữ pháp và từ vựng nên được nắm vững trước.
Question 11.
Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
Đứng sau và bổ nghĩa cho động từ thường “do the job” cần trạng từ.
Sửa: good (a) => well (adv)
Tạm dịch: Nam đang làm công việc này rất tốt vì anh ấy rất thích nó.
Đáp án: B
Question 12.
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing/ to V”
Giải chi tiết:
Cấu trúc: would like + to V (muốn làm việc gì đó)
Sửa: leaving => to leave
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi muốn rời khỏi bữa tiệc vì có quá nhiều người lạ tham gia.
Đáp án: A
Question 13.
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ động từ
Giải chi tiết:
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing
children (n): những đứa trẻ => chủ ngữ số nhiều
Sửa: was playing => were playing
Đáp án: C
Question 14.
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải chi tiết:
Các từ được nối với nhau bằng liên từ “and” có cùng dạng và cùng loại.
enjoying + V-ing: thích làm việc gì đó
Sửa: drink => drinking
Đáp án: D
Question 15.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết:
employ /ɪmˈplɔɪ/
pupil /ˈpjuːpl/
stupid /ˈstjuːpɪd/
sunny /ˈsʌni/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Đáp án: A
Question 16.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết:
casual /ˈkæʒuəl/
embroider /ɪmˈbrɔɪdə(r)/
designer /dɪˈzaɪnə(r)/
occasion /əˈkeɪʒn/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Đáp án: A
Question 17.
Kiến thức: Cách phát âm “-i”
Giải chi tiết:
delight /dɪˈlaɪt/
helpline /ˈhelplaɪn/
decision /dɪˈsɪʒn/
advice /ədˈvaɪs/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.
Đáp án: C
Question 18.
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-ed”
Giải chi tiết:
Đuôi “-ed” được phát âm:
- /ɪd/ khi động từ có tận cùng là âm /t/, /d/
- /t/ khi động từ có tận cùng là âm /s/, /k/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/
- /d/ khi động từ có tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại
ended /endɪd/
collected /kəˈlektɪd/
erupted /ɪˈrʌptɪd/
finished /ˈfɪnɪʃt/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /ɪd/.
Đáp án: D
Question 19.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (khẳng định), trợ động từ + not + S?
Động từ “writes” ở thì hiện tại đơn => trợ động từ: doesn’t
Your sister often writes poems and stories, doesn’t she?
Tạm dịch: Chị của bạn thường viết thơ và truyện đúng không?
Đáp án: A
Question 20.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải chi tiết:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has been + V-ing + (for + khoảng thời gian)/ (since + mốc thời gian)
Mr. Nam has been working as a teacher of English for 5 years.
Tạm dịch: Thầy Nam đã làm giáo viên tiếng Anh khoảng 5 năm nay.
Đáp án: C
Question 21.
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
population (n): dân số
atmosphere (n): không khí, khí quyển
climate (n): khí hậu
capital (n): thủ đô
The city has a population of around 19,000,000.
Tạm dịch: Thành phố này có dân số khoảng 19 triệu người.
Đáp án: A
Question 22.
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
poet (n): nhà thơ
writer (n): nhà văn
designer (n): nhà thiết kế
examiner (n): giám khảo
A designer is a person who plans the look or workings of something by preparing drawings or plans before it is made.
Tạm dịch: Nhà thiết kế là người lên kế hoạch về giao diện hoặc hoạt động của một cái gì đó bằng cách chuẩn bị các bản vẽ hoặc kế hoạch trước khi nó được thực hiện.
Đáp án: C
Question 23.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: yet
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has not + Ved/3 + yet (…vẫn chưa…)
I can't go with you now because I haven't finished my homework yet.
Tạm dịch: Bây giờ tôi không thể đi với bạn vì tôi vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.
Đáp án: B
Question 24.
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: when I was a child (khi tôi còn bé)
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/3
I think the sofa was bought when I was a child.
Tạm dịch: Tôi nghĩ ghế sô-pha này đã được mua khi tôi còn bé.
Đáp án: C
Question 25.
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing”
Giải chi tiết:
Quy tắc: giới từ + V-ing => gave up collecting
He used to collect stamps. He gave up collecting stamps long ago.
Tạm dịch: Anh ấy đã từng sưu tầm tem. Anh ấy đã từ bỏ sưu tầm tem cách đây lâu rồi.
Đáp án: C
Question 26.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If S + V (hiện tại đơn), S + will V
What will you do if you pass the final examinations?
Đáp án: C
Question 27.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết:
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S1 + was/were V-ing + WHILE + S2 + was/ were V-ing
Lan was cooking in the kitchen while her brother was helping her sister study English.
Tạm dịch: Lan đang nấu ăn trong bếp trong khi anh trai của cô ấy đang giúp em gái học tiếng Anh.
Đáp án: B
Question 28.
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Trước các môn thể thao không dùng mạo từ.
Should we play football when we are ill?
Tạm dịch: Chúng ta có nên chơi đá bóng khi đang bị bệnh không?
Đáp án: A
Question 29.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải chi tiết:
Lan và Hoa đang tham gia bữa tiệc.
- Lan: Bạn uống cà phê không?
- Hoa: .
A. Ừm, bạn có thể
B. Ừm, chúng ta hãy làm việc đó đi
C. Ừm, làm ơn nhé
D. Ừm, mình sẽ làm như thế
Đáp án: C
Question 30.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải chi tiết:
Mai gặp Linh trên đường. Mai muốn mua một vài con tem.
- Mai: bưu điện gần nhất ở đâu không?
- Linh: Rẽ trái và sau đó rẽ phải.
Cấu trúc để hỏi đường: Could you tell me…?
- Mai: Could you tell me where the nearest post office is?
Tạm dịch: Mai: Bạn có thể cho tôi biết bưu điện gần nhất ở đâu không?
Đáp án: A
Question 31.
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
keep (v): giữ
grow (v): trồng, phát triển
plant (v): trồng trọt
stay (v): ở lại
It often (31) grows in tropical countries such as Vietnam, Thailand or Malaysia.
Tạm dịch: Nó thường phát triển ở những nước nhiệt đới như Việt Nam, Thái Lan hoặc Mã Lai.
Đáp án: B
Question 32.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải chi tiết:
Sau giới từ “before” dùng V-ing
People often drain away water before (32) collecting rice.
Tạm dịch: Mọi người thường rút cạn nước trước khi thu hoạch lúa.
Đáp án: A
Question 33.
Kiến thức: Giới từ
Giải chi tiết:
in the world: trên thế giới
to the world: đối với thế giới
Eating rice is a special action (33) to the world.
Tạm dịch: Ăn cơm là một hành động đặc biệt đối với thế giới.
Đáp án: A
Question 34.
Kiến thức: Liên từ
Giải chi tiết:
They don't use spoons or forks to enjoy bowls of rice. (34) However, they use two short sticks known as chopsticks to put rice into their mouths.
Tạm dịch: Họ không dùng thìa hay nĩa để ăn cơm. Tuy nhiên, họ dùng hai que ngắn gọi là đũa để cho cơm vào miệng.
Đáp án: D
Bài đọc hoàn chỉnh:
Rice is eaten by Vietnamese people every day. It often (31) grows in tropical countries such as Vietnam, Thailand or Malaysia. The Chinese have also been growing rice for years. The seeds are planted in special beds to grow into young rice plants. Then they are taken to fields covered with muddy water called paddies. The fields of rice look very beautiful. After 3 or 5 months, the rice is ready to be picked. People often drain away water before (32) collecting rice. Eating rice is a special action (33) to the world. They don't use spoons or forks to enjoy bowls of rice. (34) However, they use two short sticks known as chopsticks to put rice into their mouths. China and Vietnam are the two countries in which people use chopsticks very well.
Tạm dịch bài đọc:
Người Việt ăn cơm mỗi ngày. Lúa thường phát triển ở các nước nhiệt đới như Việt Nam, Thái Lan hay Mã Lai. Người Trung Quốc cũng đã trồng lúa trong nhiều năm. Hạt được gieo vào luống đặc biệt để phát triển thành cây lúa non. Sau đó, chúng được đưa đến những cánh đồng ngập nước bùn được gọi là cánh đồng. Những cánh đồng lúa trông rất đẹp. Sau 3, 5 tháng là có thể gặt lúa. Người ta thường rút cạn nước trước khi thu hoạch lúa. Ăn cơm là một hành động đặc biệt đối với thế giới. Họ không dùng thìa hay nĩa để ăn cơm. Tuy nhiên, họ sử dụng hai que ngắn được gọi là đũa để cho cơm vào miệng. Trung Quốc và Việt Nam là hai quốc gia dùng đũa rất giỏi.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GD-ĐT An Giang timdapan.com"