Đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GD-ĐT Lạng Sơn
Giải chi tiết đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GD-ĐT Lạng Sơn với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 9 THCS
LẠNG SƠN NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG ANH
(Chương trình 10 năm)
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling the corresponding letter A, B, C or D. (1.5 marks)
1. A. craftsman B. factor C. indicator D. concentrate
2. A. talked B. decided C. stopped D. finished
3. A. please B. measure C. seat D. beach
II. Choose the words or phrase which best completes each of the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. (4.0 marks)
1. I buy a new pair of glasses I can see better.
A. so as to B. so that C. in order to D. so as not to
2. I think he is the student in my class.
A. most intelligent B. more intelligent
C. intelligent D. as intelligent as
3. The art gallery will be a new tourist for the city.
A. interest B. attraction C. society D. appeal
4. My brother used to football, but an injure stopped him from playing.
A. play B. playing C. plays D. played
5. My sister asked me to use the washing machine.
A. how B. what C. which D. where
6. Minh wishes he English perfectly well.
A. speaking B. speak C. spoke D. spoken
7. My sister always at 6 o'clock and goes to work at 7 o'clock every morning.
A. gets up B. gets over C. gets off D. gets on
8. I am really out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.
A. satisfied B. excited C. amused D. stressed
III. Read the text and choose the best answer to the following questions by circling the corresponding letter A, B, C or D. (2.5 marks)
After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.
The island has a roughly triangular shape with a north-south length of 50km and a west-east width of 25km. A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters. Due to Phu Quoc's location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with a temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time in the year. However, the best time to travel to this island is during the dry season, from November until March, when the sky is blue and clear and the rains are away.
Phu Quoc is most famous for its cuisines and a natural wonderful coastline. The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper. However, the factor that will definitely intrigue you to visit Phu Quoc is its untouched coastline featuring several heavenly beaches. They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find in nowhere else in the world.
1. According to the passage, what is Phu Quoc Island regarded as?
A. Pearl of the Orient B. Tropical Paradise
C. City of Eternal Spring D. Lanterns Paradise
2. According to the passage, Phu Quoc Island .
A. has both beaches and mountains
B. doesn't have many tourist attractions
C. has the tallest mountain in Vietnam
D. doesn't have rains all the year round
3. Tourists can visit Phu Quoc anytime in the year thanks to .
A. its location by the sea B. its friendly local people
C. its temperate weather all year round D. its dry season
4. What are Phu Quoc's specialities?
A. Red pepper and fish sauce. B. Black pepper and dried fish.
C. Red pepper and soya sauce. D. Spicy black pepper and fish sauce.
5. Which of the following statements is NOT true?
A. Phu Quoc Island is located in the Gulf of Thailand.
B. The beaches in Phu Quoc Island have been explored to their full potentials.
C. Phu Quoc's dry season is from November to March.
D. The island is roughly triangular in shape.
IV. Give the correct form of the words given to complete each of the following sentences. Write your answers in the gaps provided. (1.0 mark)
1. We take part in a lot of activities in our community. (culture)
2. The photo brought back many happy memeories of my . (child)
3. We used to of our home village when we lived overseas. (thought)
4. , we used to cook five-colour sticky rice on the first day of the lunar month. (tradition)
V. Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (1.0 mark)
1. The Central Tower is the tallest building in this city.
→ No building in this city_______________________________________________________________ .
2. It was raining hard. They could not work in the fields.
→ It was raining so____________________________________________________________________ .
3. People say that he is a great teacher.
→ It is______________________________________________________________________________ .
4. He said "Let's go out for dinner!"
→ He suggested______________________________________________________________________ .
--------------------------------------------------THE END--------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
I.
1. D 2. B 3. B
II.
1. B 2. A 3. B 4. A
5. A 6. C 7. A 8. D
III.
1. B 2. A 3. C 4. D 5. B
IV.
1. cultural
2. childhood
3. think
4. Traditionally
V.
1. is as tall as the Central Tower
2. hard that they could not work in the fields
3. said that he is a great teacher
4. going out for dinner/ that we go out for dinner
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I.
Câu 1.
Kiến thức: Cách phát âm “c”
Giải chi tiết:
craftsman /ˈkrɑːftsmən/
factor /ˈfæktər/
indicator /ˈɪndɪkeɪtər/
concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/.
Đáp án: D
Câu 2.
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-ed”
Giải chi tiết:
Đuôi “-ed” được phát âm là:
- /ɪd/ khi động từ có âm cuối là /t/, /d/
- /t/ khi động từ có âm cuối là /p/, /k/, /f/, /s/, /tʃ/, /ʃ/
- /d/ khi động từ có âm cuối là nguyên âm và các phụ âm còn lại
talked /tɔːkt/
decided /dɪˈsaɪdɪd/
stopped /stɒpt/
finished /ˈfɪnɪʃt/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại phát âm /t/.
Đáp án: B
Câu 3.
Kiến thức: Cách phát âm “-ea”
Giải chi tiết:
please /pliːz/
measure /ˈmeʒə(r)/
seat /siːt/
beach /biːtʃ/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /iː/.
Đáp án: B
II.
Câu 1.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải chi tiết:
so as to + V = in order to + V = so that + S + V: để mà
so as not to + V: để không…
=> I buy a new pair of glasses so that I can see better.
Tạm dịch: Tôi mua cặp mắt kính mới để có thể nhìn rõ hơn.
Đáp án: B
Câu 2.
Kiến thức: So sánh nhất với tính từ
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + THE + MOST + adj (+ N + in/of…)
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + MORE + adj + THAN + N/ pronoun
Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + N/pronoun
=> I think he is the most intelligent student in my class.
Tạm dịch: Tôi nghĩ anh ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.
Đáp án: A
Câu 3.
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
interest (n): sự yêu thích
attraction (n): sự thu hút, hấp dẫn
society (n): xã hội
appeal (n): sự hấp dẫn
Cụm từ: tourist attraction (n.phr): điểm du lịch hấp dẫn
=> The art gallery will be a new tourist attraction for the city.
Tạm dịch: Triển lãm nghệ thuật sẽ là một điểm du lịch mới cho thành phố.
Đáp án: B
Câu 4.
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải chi tiết:
S + used to + V: đã từng
Để diễn tả thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ, hiện tại không còn nữa.
=> My brother used to play football, but an injure stopped him from playing.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã từng chơi bóng đá, nhưng một chấn thương đã không cho phép anh ấy chơi nữa.
Đáp án: A
Câu 5.
Kiến thức: Wh – word
Giải chi tiết:
how to V: cách để làm gì
what to V: việc cần làm
which to V: cái để làm
where to V: nơi để làm gì
=> My sister asked me how to use the washing machine.
Tạm dịch: Chị gái của tôi đã hỏi tôi cách sử dụng máy giặt.
Đáp án: A
Câu 6.
Kiến thức: Câu ước ở hiện tại với “wish”
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu ước ở hiện tại với “wish”: S1 + wish + S2 + Ved/2 (quá khứ đơn)
speak – spoke – spoken (v): nói
=> Minh wishes he spoke English perfectly well.
Tạm dịch: Minh ước mình nói tiếng Anh thật tốt.
Đáp án: C
Câu 7.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải chi tiết:
get up (v): thức dậy
get over (v): vượt qua
get off (v): xuống (xe, tàu) >< get on (v): lên (xe, tàu)
=> My sister always gets up at 6 o'clock and goes to work at 7 o'clock every morning.
Tạm dịch: Chị của tôi luôn thức dậy lúc 6 giờ và đi làm lúc 7 giờ mỗi buổi sáng.
Đáp án: A
Câu 8.
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
satisfied (a): hài lòng
excited (a): háo hức, hào hứng
amused (a): thích thú
stressed (a): căng thẳng
=> I am really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.
Tạm dịch: Tôi thật sự căng thẳng! Tôi đã ba đêm không ngủ để suy nghĩ về kỳ thi.
Đáp án: D
III.
Câu 1.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Theo bài đọc, đảo Phú Quốc được xem như là gì?
A. Hòn Ngọc Viễn Đông
B. Thiên đường nhiệt đới
C. Thành phố mùa xuân vĩnh cửu
D. Thiên đường đèn lồng
Thông tin từ bài đọc: After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.
Tạm dịch: Chỉ sau 50 phút bay từ thành phố Hồ Chí Minh, bạn sẽ đặt chân đến thiên đường nhiệt đới của Việt Nam và thế giới: Đảo Phú Quốc.
Đáp án: B
Câu 2.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Theo đoạn, Đảo Phú Quốc .
A. có cả bãi biển và núi
B. không có nhiều điểm du lịch
C. có ngọn núi cao nhất Việt Nam
D. không có mưa quanh năm
Thông tin từ bài đọc: A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters.
Tạm dịch: Phần lớn địa hình là những bãi cát đẹp, nhưng có một vùng đồi núi với 99 đỉnh núi, trong đó Đỉnh Núi Chúa là đỉnh cao nhất với 603 mét.
Đáp án: A
Câu 3.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Khách du lịch có thể đến thăm Phú Quốc bất cứ lúc nào trong năm nhờ vào .
A. vị trí gần biển
B. người dân địa phương thân thiện
C. thời tiết ôn hòa quanh năm
D. mùa khô
Thông tin từ bài đọc: Due to Phu Quoc's location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with a temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time in the year.
Tạm dịch: Do Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan, khí hậu cận xích đạo với thời tiết ôn hòa quanh năm nên bạn có thể đến Phú Quốc vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.
Đáp án: C
Câu 4.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Đặc sản của Phú Quốc là gì?
A. Ớt đỏ và nước mắm.
B. Tiêu đen và cá khô.
C. Ớt đỏ và nước tương.
D. Tiêu đen cay và nước mắm.
Thông tin từ bài đọc: The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper.
Tạm dịch: Thực phẩm nổi tiếng nhất của Phú Quốc là nước mắm, đã trở nên khá phổ biến trên khắp Việt Nam và thế giới. Bên cạnh đó, một thứ đáng thử khác đó là tiêu đen cay nồng nhưng thú vị.
Đáp án: D
Câu 5.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải chi tiết:
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Đảo Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan.
B. Các bãi biển ở đảo Phú Quốc đã được khai thác hết tiềm năng.
C. Mùa khô của Phú Quốc từ tháng 11 đến tháng 3.
D. Đảo gần giống hình tam giác.
Thông tin từ bài đọc: However, the factor that will definitely intrigue you to visit Phu Quoc is its untouched coastline featuring several heavenly beaches. They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find in nowhere else in the world.
Tạm dịch: Tuy nhiên, yếu tố chắc chắn sẽ hấp dẫn bạn khi đến thăm Phú Quốc là bờ biển hoang sơ với một số bãi biển đẹp như thiên đường. Chúng vẫn chưa được khám phá hết tiềm năng của chúng, nhưng thực tế này có thể thực sự tích cực vì nó mang lại cho các bờ biển một vẻ đẹp lãng mạn mà bạn có thể tìm thấy ở không nơi nào khác trên thế giới.
Đáp án: B
Tạm dịch bài đọc:
Chỉ sau 50 phút bay từ thành phố Hồ Chí Minh, bạn sẽ đặt chân đến thiên đường nhiệt đới của Việt Nam và thế giới: Đảo Phú Quốc.
Đảo có hình dạng gần như hình tam giác với chiều dài bắc nam là 50km và chiều rộng tây đông là 25km. Phần lớn địa hình là những bãi cát đẹp, nhưng có một vùng núi với 99 đỉnh núi, trong đó Đỉnh Núi Chúa là đỉnh cao nhất với 603 mét. Do Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan, khí hậu cận xích đạo với thời tiết ôn hòa quanh năm nên bạn có thể đến Phú Quốc vào bất kỳ thời điểm nào trong năm. Tuy nhiên, thời điểm tốt nhất để du lịch đến hòn đảo này là vào mùa khô, từ tháng 11 đến tháng 3, khi bầu trời trong xanh và những cơn mưa tan dần.
Phú Quốc nổi tiếng với ẩm thực và đường bờ biển tự nhiên tuyệt vời. Thực phẩm nổi tiếng nhất của Phú Quốc là nước mắm, đã trở nên khá phổ biến trên khắp Việt Nam và thế giới. Bên cạnh đó, một món đáng thử khác đó là tiêu đen cay nồng nhưng thú vị. Tuy nhiên, yếu tố chắc chắn sẽ hấp dẫn bạn khi đến thăm Phú Quốc là bờ biển hoang sơ với một số bãi biển đẹp như thiên đường. Chúng vẫn chưa được khám phá hết tiềm năng của chúng, nhưng thực tế này có thể thực sự tích cực vì nó mang lại cho các bờ biển một vẻ đẹp lãng mạn mà bạn có thể tìm thấy ở không nơi nào khác trên thế giới.
IV.
Câu 1.
Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
Trước danh từ “activities” cần tính từ.
culture (n): văn hóa
cultural (a): thuộc về văn hóa
We take part in a lot of cultural activities in our community.
Tạm dịch: Chúng tôi tham gia nhiều hoạt động văn hóa trong cộng đồng của mình.
Đáp án: cultural
Câu 2.
Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
Sau tính từ sở hữu “my” cần danh từ.
child (n): trẻ con
childhood (n): thời ấu thơ
The photo brought back many happy memeories of my childhood.
Tạm dịch: Bức ảnh gợi lại những ký ức vui vẻ thời thơ ấu của tôi.
Đáp án: childhood
Câu 3.
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải chi tiết:
Cấu trúc: S + used to + V (đã từng)
=> chỗ trống cần một động từ nguyên thể
think – thought – thought (v): suy nghĩ
We used to think of our home village when we lived overseas.
Tạm dịch: Chúng tôi đã từng nghĩ về làng quê của mình khi chúng tôi sống ở nước ngoài.
Đáp án: think
Câu 4.
Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
Đứng ở đầu câu và ngăn cách với câu bằng dấu phẩy khi câu đã có đủ chủ ngữ và động từ cần một trạng từ.
tradition (n): truyền thống
traditionally (adv): theo truyền thống
Traditionally, we used to cook five-colour sticky rice on the first day of the lunar month.
Tạm dịch: Theo truyền thống, chúng tôi đã từng nấu món xôi ngũ sắc vào ngày mùng 1 âm lịch hàng tháng.
Đáp án: Traditionally
V.
Câu 1.
Kiến thức: So sánh nhất – so sánh hơn
Giải chi tiết:
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + adj –EST (+N + in/of…)
Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: S + be + AS + adj + AS + N/pronoun
Tạm dịch: Tòa tháp trung tâm là tòa nhà cao nhất trong thành phố này.
= Không tòa nhà nào trong thành phố này cao bằng tòa tháp trung tâm.
Đáp án: is as tall as the Central Tower
Câu 2.
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải chi tiết:
S + V + SO + adv + THAT + mệnh đề: … quá… đến nỗi mà…
Tạm dịch: Trời mưa to. Họ không thể làm việc trên đồng ruộng.
= Trời mưa to đến nỗi họ không thể làm việc trên đồng ruộng được.
Đáp án: hard that they could not work in the fields
Câu 3.
Kiến thức: Câu bị động khách quan
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu bị động khách quan: It + be + Ved/3 + that + mệnh đề
Tạm dịch: Mọi người nói rằng ông ấy là một giáo viên giỏi.
Đáp án: said that he is a great teacher
Câu 4.
Kiến thức: Câu đề nghị với “suggest”
Giải chi tiết:
Cấu trúc đề nghị với “suggest”:
- S + suggest + V-ing: đề nghị cùng làm việc gì
- S + suggest + that + S2 + V(nguyên thể): đề nghị ai làm việc gì
Tạm dịch: Anh ấy nói “Chúng ta ra ngoài ăn tối nhé!”
= Anh ấy đề nghị ra ngoài ăn tối.
Đáp án: going out for dinner/ that we go out for dinner
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Đề thi kì 1 môn tiếng Anh lớp 9 năm 2020 - 2021 Sở GD-ĐT Lạng Sơn timdapan.com"