Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 61, 62, 63
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 35 câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 61, 62, 63 với lời giải chi tiết. Câu 8 : Trong hai ngày chú Minh bán được 350 quả dứa, biết rằng số quả dứa bán được của ngày thứ nhất bằng 2/5 số quả dứa bán được của ngày thứ hai. Hỏi mỗi ngày chú Minh bán được bao nhiêu quả dứa?
Bài 5
Viết (theo mẫu):
Đọc số |
Viết số |
Số gồm có |
Tám trăm bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi chín |
847 039 |
8 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị |
|
6 032 705 |
|
|
23 054 709 |
|
Phương pháp giải:
Khi đọc (hoặc viết) số tự nhiên, ta đọc (hoặc viết) từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
Lời giải chi tiết:
Đọc số |
Viết số |
Số gồm có |
Tám trăm bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi chín |
847 039 |
8 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị |
Sáu triệu không trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm linh năm |
6 032 705 |
6 triệu, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị |
Hai mươi ba triệu không trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh chín |
23 054 709 |
2 chục triệu, 3 triệu, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 9 đơn vị |
Bài 6
Điền dấu (>;<;=) thích hợp vào chỗ chấm:
\(\dfrac{1}{4} \ldots \dfrac{2}{3}\) \(\dfrac{{15}}{9} \ldots \dfrac{{13}}{8}\) \(\dfrac{5}{11} \ldots \dfrac{{11}}{{23}}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
+ Ta có: \(\dfrac{{1}}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{{3}}{{12}};\) \(\dfrac{{2}}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{{8}}{{12}}\).
Mà \(\dfrac{{3}}{{12}} < \dfrac{{8}}{{12}}\). Vậy \(\dfrac{{1}}{4} < \dfrac{{2}}{3}\).
+ Ta có: \(\dfrac{{15}}{9} = \dfrac{{15 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{120}}{{72}};\) \(\dfrac{{13}}{8} = \dfrac{{13 \times 9}}{{8 \times 9}} = \dfrac{{117}}{{72}}\).
Mà \(\dfrac{{120}}{{72}} > \dfrac{{117}}{{72}}\). Vậy \(\dfrac{{15}}{9} > \dfrac{{13}}{8}\).
+ Ta có: \(\dfrac{5}{11} = \dfrac{{5 \times 23}}{{11 \times 23}} = \dfrac{{115}}{{253}};\) \(\dfrac{{11}}{23} = \dfrac{{11 \times 11}}{{23 \times 11}} = \dfrac{{121}}{{153}}\).
Mà \(\dfrac{{115}}{{253}} < \dfrac{{121}}{{153}}\). Vậy \(\dfrac{5}{11} < \dfrac{{11}}{{23}}\).
Vậy ta có kết quả như sau:
\(\dfrac{1}{4} < \dfrac{2}{3}\) \(\dfrac{{15}}{9} > \dfrac{{13}}{8}\) \(\dfrac{5}{11} < \dfrac{{11}}{{23}}\)
Bài 7
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 tạ = …… kg 7 tạ 5kg = …… kg
5 tấn = …… kg 8 tấn 5kg = …… kg
\(\dfrac{1}{4}\) tạ = …2… kg \(\dfrac{3}{5}\) tấn = …… kg
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 1000kg ; 1 tạ = 100kg.
Lời giải chi tiết:
3 tạ = 300kg 7 tạ 5kg = 705kg
5 tấn = 5000kg 8 tấn 5kg = 8005kg
\(\dfrac{1}{4}\) tạ = 25kg \(\dfrac{3}{5}\) tấn = 600kg
Bài 8
Trong hai ngày chú Minh bán được 350 quả dứa, biết rằng số quả dứa bán được của ngày thứ nhất bằng \(\dfrac{2}{5}\) số quả dứa bán được của ngày thứ hai. Hỏi mỗi ngày chú Minh bán được bao nhiêu quả dứa?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: coi số quả dứa bán được của ngày thứ nhất (đóng vai trò số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì số quả dứa bán được của ngày thứ hai (đóng vai trò số lớn) gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Ngày thứ nhất chú Minh bán được số quả dứa là:
350 : 7 × 2 = 100 (quả)
Ngày thứ hai chú Minh bán được số quả dứa là:
350 – 100 = 250 (quả)
Đáp số: Ngày thứ nhất: 100 quả;
Ngày thứ hai: 250 quả.
Vui học
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Minh được mẹ cho 200 000 đồng. Minh dùng \(\dfrac{2}{3}\) số tiền để mua sách và dùng \(\dfrac{1}{4}\) số tiền còn lại để mua đồ dùng học tập.
a) Sau khi mua sách và đồ dùng học tập Minh còn lại …… đồng.
b) Nếu giá bán mỗi cuốn sách là 25 000 đồng thì Minh đã mua được …… cuốn sách.
Phương pháp giải:
- Tìm số tiền Minh dùng để mua sách ta lấy số tiền ban đầu mẹ cho Minh nhân với \(\dfrac{2}{3}\), hay lấy \(300\,\,000\) đồng nhân với \(\dfrac{2}{3}\).
- Tìm số tiền còn lại sau khi mua sách ta lấy số tiền ban đầu mẹ cho Minh trừ đi số tiền dùng để mua sách.
- Tìm số tiền mua đồ dùng học tập ta lấy số tiền còn lại sau khi mua sách nhân với \(\dfrac{1}{4}\).
- Tìm số tiền còn lại sau khi mua sách và đồ dùng học tập ta lấy số tiền ban đầu mẹ cho Minh trừ đi tổng số tiền mua sách và đồ dùng học tập hoặc lấy số tiền còn lại sau khi mua sách trừ đi số tiền mua đồ dùng học tập.
- Tìm số cuốn sách Minh đã mua được ta lấy số tiền Minh dùng để mua sách chia cho giá bán của mỗi cuốn sách.
Lời giải chi tiết:
a) Minh mua sách hết số tiền là:
\(300\,\,000 \times \dfrac{2}{3} = 200\;000\) (đồng)
Sau khi mua sách Minh còn lại số tiền là:
\(300\;000 - 200\;000 = 100\;000\) (đồng)
Minh mua đồ dùng học tập hết số tiền là:
\(100\;000 \times \dfrac{1}{4} = 25\;000\) (đồng)
Sau khi mua sách và đồ dùng học tập Minh còn lại số tiền là:
\(300\;000 - (200\;000 + 25\;000) = 75\;000\) (đồng)
b) Minh đã mua được số cuốn sách là:
\(200\;000:25\;000 = 8\) (cuốn)
Đáp số: a) \(75\;000\) đồng;
b) \(8\) cuốn sách.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải câu 5, 6, 7, 8, vui học trang 61, 62, 63 timdapan.com"