Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61
Giải Cùng em học Toán lớp 4 tập 2 tuần 35 câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 với lời giải chi tiết. Câu 3 : Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 130m, chiều dài hơn chiều rộng 17m. a) Tìm chiều dài và chiều rộng của khu đất. b) Tính diện tích khu đất đó.
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng hai số |
55 |
100 |
Tỉ số của hai số |
\(\dfrac{5}{6}\) |
\(\dfrac{2}{3}\) |
Số lớn |
|
|
Số bé |
|
|
Hiệu hai số |
27 |
600 |
Tỉ số của hai số |
\(\dfrac{7}{4}\) |
\(\dfrac{2}{5}\) |
Số lớn |
|
|
Số bé |
|
|
Phương pháp giải:
Tính ra nháp theo các bước bên dưới, sau đó ghi kết quả vào bảng :
1. Vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số của hai số.
2. Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau (hoặc lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau).
4. Tìm số bé (lấy giá trị 1 phần nhân với số phần của số bé)
5. Tìm số lớn (lấy tổng trừ đi số bé, lấy số bé cộng với hiệu, ...)
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Lời giải chi tiết:
Tổng hai số |
55 |
100 |
Tỉ số của hai số |
\(\dfrac{5}{6}\) |
\(\dfrac{2}{3}\) |
Số lớn |
30 |
60 |
Số bé |
25 |
40 |
Hiệu hai số |
27 |
600 |
Tỉ số của hai số |
\(\dfrac{7}{4}\) |
\(\dfrac{2}{5}\) |
Số lớn |
63 |
1000 |
Số bé |
36 |
400 |
Bài 2
Tính:
a) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{3} - \dfrac{2}{7} = \ldots \)
b) \(\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{4} = \ldots \)
c) \(\dfrac{9}{2} - \dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{3} = \ldots \)
d) \(\dfrac{7}{2} \times \dfrac{1}{3}:\dfrac{6}{5} = \ldots \)
Phương pháp giải:
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{3} - \dfrac{2}{7} = \dfrac{3}{6} + \dfrac{{10}}{6} - \dfrac{2}{7}\)\( = \dfrac{{13}}{6} - \dfrac{2}{7} = \dfrac{{91}}{{42}} - \dfrac{{12}}{{42}} = \dfrac{{79}}{{42}}\)
b) \(\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{{12}}\)\( = \dfrac{48}{60} + \dfrac{5}{60} = \dfrac{{53}}{{60}}\)
c) \(\dfrac{9}{2} - \dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{3} = \dfrac{9}{2} - \dfrac{1}{3} \times \dfrac{3}{1} \)\(= \dfrac{9}{2} - \dfrac{{3}}{3} = \dfrac{9}{2} - 1 = \dfrac{9}{2} - \dfrac{2}{2} = \dfrac{7}{2}\)
d) \(\dfrac{7}{2} \times \dfrac{1}{3}:\dfrac{6}{5} = \dfrac{7}{{6}}:\dfrac{6}{5} \)\(= \dfrac{7}{{6}} \times \dfrac{5}{6} = \dfrac{{35}}{{36}}\)
Bài 3
Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 130m, chiều dài hơn chiều rộng 17m.
a) Tìm chiều dài và chiều rộng của khu đất.
b) Tính diện tích khu đất đó.
Phương pháp giải:
- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho 2.
- Nửa chu vi chính là tổng của chiều dài và chiều rộng. Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tính diện tích khu đất hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi khu đất đó là:
130 : 2 = 65 (m)
Chiều dài khu đất đó là:
(65 + 17) : 2 = 41 (m)
Chiều rộng khu đất đó là:
41 – 17 = 24 (m)
Diện tích khu đất đó là:
41 × 24 = 984 (m2)
Đáp số: 984m2.
Bài 4
Bố mua ô tô và xe máy đồ chơi để thưởng cho Dũng hết 150 000 đồng. Tìm giá tiền của ô tô và xe máy, biết rằng số tiền mua ô tô bằng \(\dfrac{2}{3}\) số tiền mua xe máy.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: coi số tiền mua ô tô (đóng vai trò số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì số tiền mua xe máy (đóng vai trò số lớn) gồm3 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Giá tiền của ô tô là:
150 000 : 5 × 2 = 60 000 (đồng)
Giá tiền của xe máy là:
150 000 – 60 000 = 90 000 (đồng)
Đáp số: Ô tô: 60 000 đồng;
Xe máy: 90 000 đồng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 60, 61 timdapan.com"