Giải bài tập 1 trang 64 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Nếu \({x_1},{x_2}\)là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) thì: a) \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{c}{a}\) b) \({x_1} + {x_2} = \frac{c}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{b}{a}\) c) \({x_1} + {x_2} = \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{c}{a}\) d) \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)


Đề bài

Nếu \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) thì:

a)   \({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} =  - \frac{c}{a}\)

b)  \({x_1} + {x_2} = \frac{c}{a};{x_1}.{x_2} =  - \frac{b}{a}\)

c)   \({x_1} + {x_2} = \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} =  - \frac{c}{a}\)

d)  \({x_1} + {x_2} =  - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nhớ lại lý thuyết của Định lý Viète.

Lời giải chi tiết

Đáp án d)



Từ khóa phổ biến