Bài 3. Định lí Viète - Toán 9 Cánh diều


Giải mục 1 trang 61, 62, 63 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\). Giả sử phương trình đó có 2 nghiệm là \({x_1},{x_2}.\) Tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\) theo các hệ số \(a,b,c.\)

Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Cho hai số có tổng bằng 5 và tích bằng 6. a) Gọi một số là x. Tính số còn lại theo x. b) Lập phương trình bậc hai ẩn x.

Giải bài tập 1 trang 64 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Nếu \({x_1},{x_2}\)là hai nghiệm của phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) thì: a) \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{c}{a}\) b) \({x_1} + {x_2} = \frac{c}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{b}{a}\) c) \({x_1} + {x_2} = \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = - \frac{c}{a}\) d) \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

Giải bài tập 2 trang 64 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = 1\) và nghiệm còn lại là \({x_2} = \frac{c}{a}.\) b) Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\) và nghiệm còn lại là \({x_2} = \frac{c}{a}.\) c) Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có \(a - b + c = 0\) thì phương trình có

Giải bài tập 3 trang 64 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Giải thích vì sao nếu \(ac < 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có 2 nghiệm là 2 số trái dấu nhau.

Giải bài tập 4 trang 64 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Cho phương trình \(2{x^2} - 3x - 6 = 0\). a) Chứng minh phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}.\) b) Tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\). Chứng minh cả 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) đều khác 0. c) Tính \(\frac{1}{{{x_1}}} + \frac{1}{{{x_2}}}\) d) Tính \({x_1}^2 + {x_2}^2\) e) Tính \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right|.\)

Giải bài tập 5 trang 65 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Không tính \(\Delta \), giải phương trình: a) \(3{x^2} - x - 2 = 0\) b) \( - 4{x^2} + x + 5 = 0\) c) \(2\sqrt 3 {x^2} + \left( {5 - 2\sqrt 3 } \right)x - 5 = 0\) d) \( - 3\sqrt 2 {x^2} + \left( {4 - 3\sqrt 2 } \right)x + 4 = 0\)

Giải bài tập 6 trang 65 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Tìm hai số trong mỗi trường hợp sau: a) Tổng của chúng bằng 7 và tích của chúng bằng 12. b) Tổng của chúng bằng 1 và tích của chúng bằng -6.

Giải bài tập 7 trang 65 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều

Bác Đạt muốn thiết kế cửa sổ có dạng hình chữ nhật với diện tích bằng 2,52 m2 và chu vi bằng 6,4m. Tìm kích thước của cửa sổ đó.

Bài học bổ sung