Bài 98 trang 92 SBT toán 8 tập 1

Giải bài 98 trang 92 sách bài tập toán 8. Cho tam giác ABC, D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Gọi O là một điểm bất kì nằm trong tam giác ABC...


Đề bài

Cho tam giác \(ABC,\) \(D\) là trung điểm của \(AB,\) \(E\) là trung điểm của \(AC.\) Gọi \(O\) là một điểm bất kì nằm trong tam giác \(ABC.\) Vẽ điểm \(M\) đối xứng với \(O\) qua \(D,\) vẽ điểm \(N\) đối xứng với \(O\) qua \(E.\) Chứng minh rằng \(MNCB\) là hình bình hành.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng kiến thức:

+) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

+) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

Xét tứ giác \(AOBM:\)

\(DA = DB\;\; (gt)\)

\(DO = DM\) (định nghĩa đối xứng tâm)

Suy ra: Tứ giác \(AOBM\) là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)

\(⇒ BM // AO\) và \(BM = AO \;\;(1)\)

Xét tứ giác \(AOCN:\)

\(EA = EC\;\; (gt)\)

\(EO = EN\) (định nghĩa đối xứng tâm)

Suy ra: Tứ giác \(AOCN\) là hình bình hành ( vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)

\(⇒ CN // AO\) và \(CN = AO\;\; (2)\)

Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra: \(BM // CN\) và \(BM = CN\)

Vậy : Tứ giác \(BMNC\) là hình bình hành ( vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

Bài giải tiếp theo
Bài 99 trang 92 SBT toán 8 tập 1
Bài 100 trang 92 SBT toán 8 tập 1
Bài 101 trang 92 SBT toán 8 tập 1
Bài 102 trang 92 SBT toán 8 tập 1
Bài 103 trang 92 SBT toán 8 tập 1
Bài 104 trang 93 SBT toán 8 tập 1
Bài 105 trang 93 SBT toán 8 tập 1
Bài 8.1 phần bài tập bổ sung trang 93 SBT toán 8 tập 1
Bài 8.2 phần bài tập bổ sung trang 93 SBT toán 8 tập 1

Video liên quan



Từ khóa