Giải Bài 9 trang 41 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Giải các phương trình sau:


Giải các phương trình sau:

a.

\(\frac{{3x - 1}}{6} = \frac{{3 + 2x}}{3}\);

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số.

- Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{3x - 1}}{6} = \frac{{3 + 2x}}{3}\)

\(\frac{{3x - 1}}{6} = \frac{{\left( {3 + 2x} \right).2}}{{3.2}}\)

\(\frac{{3x - 1}}{6} = \frac{{6 + 4x}}{6}\)

\(3x - 1 = 6 + 4x\)

\(3x - 4x = 6 + 1\)

\( - x = 7\)

\(x =  - 7\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x =  - 7\).             


b.

\(\frac{{x + 5}}{3} = 1 - \frac{{x - 2}}{4}\);

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số.

- Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{x + 5}}{3} = 1 - \frac{{x - 2}}{4}\)

\(\frac{{\left( {x + 5} \right).4}}{{3.4}} = \frac{{12}}{{12}} - \frac{{\left( {x - 2} \right).3}}{{4.3}}\)

\(\frac{{4x + 20}}{{12}} = \frac{{12}}{{12}} - \frac{{3x - 6}}{{12}}\)

\(4x + 20 = 12 - \left( {3x - 6} \right)\)

\(4x + 20 = 12 - 3x + 6\)

\(4x + 3x = 12 + 6 - 20\)

\(7x =  - 2\)

\(x = \left( { - 2} \right):7\)

\(x = \frac{{ - 2}}{7}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{{ - 2}}{7}\).


c.

\(\frac{{3x - 2}}{5} + \frac{3}{2} = \frac{{4 - x}}{{10}}\);

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số.

- Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{3x - 2}}{5} + \frac{3}{2} = \frac{{4 - x}}{{10}}\)

\(\frac{{\left( {3x - 2} \right).2}}{{5.2}} + \frac{{3.5}}{{2.5}} = \frac{{4 - x}}{{10}}\)

\(\frac{{6x - 4}}{{10}} + \frac{{15}}{{10}} = \frac{{4 - x}}{{10}}\)

\(6x - 4 + 15 = 4 - x\)    

\(6x + x = 4 + 4 - 15\)

\(7x =  - 15\)

\(x = \left( { - 15} \right):7\)

\(x = \frac{{ - 15}}{7}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{{ - 15}}{7}\).


d.

\(\frac{x}{3} + \frac{{2x + 1}}{6} = \frac{{4\left( {x - 2} \right)}}{5}\)

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số.

- Chuyển một số hạng từ vế bên này sang vế bên kia và đổi dấu số hạng (Quy tắc chuyển vế);

- Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

- Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Lời giải chi tiết:

\(\frac{x}{3} + \frac{{2x + 1}}{6} = \frac{{4\left( {x - 2} \right)}}{5}\)

\(\frac{{10x}}{{3.10}} + \frac{{\left( {2x + 1} \right).5}}{{6.5}} = \frac{{6.4\left( {x - 2} \right)}}{{5.6}}\)

\(\frac{{10x}}{{30}} + \frac{{10x + 5}}{{30}} = \frac{{24x - 48}}{{30}}\)

\(10x + 10x + 5 = 24x - 48\)

\(10x + 10x - 24x =  - 5 - 48\)

\( - 4x =  - 53\)

\(x = \left( { - 53} \right):\left( { - 4} \right)\)

\(x = \frac{{53}}{4}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \frac{{53}}{4}\).  

Bài giải tiếp theo
Giải Bài 10 trang 42 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 11 trang 42 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 12 trang 42 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 13 trang 42 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 14 trang 42 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 15 trang 42 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Giải Bài 16 trang 42 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo

Video liên quan



Bài học liên quan

Từ khóa