Bài 68 trang 83 SBT toán 7 tập 1

Giải bài 68 trang 83 sách bài tập toán 7 tập 1. Một vận động viên xe đạp đi được quãng đường 152km từ A đến B với vận tốc 36km/h...


Đề bài

Một vận động viên xe đạp đi được quãng đường \(152\,km\) từ A đến B với vận tốc \(36\,km/h.\) Hãy vẽ đồ thị của chuyển động trên trong hệ trục tọa độ \(Oxy\) (với một đơn vị trên trục hoành biểu thị \(1\) giờ và một đơn vị trên trục tung biểu thị \(20\,km\)).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức: \(t = \dfrac{S}{v}\)

Lời giải chi tiết

Gọi quãng đường đi là \(S\,(km)\), thời gian đi là \(t\) (giờ), ta có công thức: \(S = 36t\).

Thời gian để vận động viên đó đi hết quãng đường \(AB\) là:

\(\displaystyle t = {{152} \over {36}} = {{38} \over 9} = 4{2 \over 9}\) (giờ).

Vì một đơn vị trên trục tung biểu thị \(20\,km\) nên \(152\,km\) bằng \(7,6\) đơn vị trên trục tung.

Đồ thị là đoạn thẳng \(OA\) trên hình vẽ.

Bài giải tiếp theo
Bài 69 trang 83 SBT toán 7 tập 1
Bài 70 trang 83 SBT toán 7 tập 1
Bài 71 trang 83 SBT toán 7 tập 1

Video liên quan



Từ khóa