Bài 4.79 trang 125 SBT đại số 10

Giải bài 4.79 trang 125 sách bài tập đại số 10. Cho a, b, c là ba số thực thỏa mãn điều kiện...


Cho a, b, c là ba số thực thỏa mãn điều kiện \({a^3} > 36\) và \(abc = 1\)

Xét tam thức bậc hai \(f(x) = {x^2} - {\rm{a}}x - 3ac + \dfrac{{{a^2}}}{3}\).

LG a

Chứng minh rằng \(f(x) > 0,\forall x\);

Phương pháp giải:

Tính \(\Delta \) và chứng minh \(\Delta  < 0\)

Lời giải chi tiết:

\(f(x)\) có

\(\Delta  = {a^2} - 4( - 3bc + \dfrac{{{a^2}}}{3})\)\( = \dfrac{{ - {a^2}}}{3} + 12bc\)\( = \dfrac{{ - {a^2}}}{3} + \dfrac{{12abc}}{a}\)\( = \dfrac{{ - {a^2}}}{3} + \dfrac{{12}}{a}\)

\( = \dfrac{{36 - {a^3}}}{{3a}} < 0\)(do giả thiết \({a^3} > 36\))

=>\(f(x) > 0,\forall x\).


LG b

Từ câu a) suy ra \(\dfrac{{{a^2}}}{3} + {b^2} + {c^2} > ab + bc + ca.\)

Phương pháp giải:

Biến đổi bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với \(f(b+c)>0\) suy ra luôn đúng.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{{{a^2}}}{3} + {b^2} + {c^2} > ab + bc + ca\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{{a^2}}}{3} + {(b + c)^2} - 2bc > bc + a(b + c)\)

\( \Leftrightarrow {(b + c)^2} - a(b + c) - 3bc + \dfrac{{{a^2}}}{3} > 0\)

\( \Leftrightarrow f(b + c) > 0\) đúng vì \(f(x) > 0,\forall x.\)

Bài giải tiếp theo
Bài 4.80 trang 125 SBT đại số 10
Bài 4.81 trang 125 SBT đại số 10
Bài 4.82 trang 125 SBT đại số 10
Bài 4.83 trang 126 SBT đại số 10
Bài 4.84 trang 126 SBT đại số 10

Video liên quan



Từ khóa