Bài 4.3 trang 9 SBT Vật lí 9

Giải bài 4.3 trang 9 SBT Vật lí 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trờ R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.


Đề bài

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1, trong đó điện trờ \(R_1= 10Ω\), \( R_2 = 20Ω\), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng \(12V\).

a. Số chỉ của vôn kế và ampe kế là bao nhiêu?

b. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp ba lần (có thế thay đổi UAB).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I=\dfrac{U}{R}\)

+ Sử dụng lý thuyết: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, điện trở tương đương của toàn mạch bằng tổng các điện trở thành phần. \(R_{tđ}= R_1+R_2\)

+ Sử dụng lý thuyết: Cường độ có giá trị như nhau trong mọi điểm đối với đoạn mạch nối tiếp. \( I=I_1=I_2\)

Lời giải chi tiết

a. 

Vôn kế đo giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \( R_1\)

Ta có:  Điện trở tương đương của toàn mạch là

\( R_{tđ}= R_1+R_2 = 10+ 20= 30\Omega\).

Cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I =\dfrac{U_{AB}}{R_{td}} =\dfrac {12}{30} = 0,4A\)

số chỉ của vôn kế là:

\(U = I{R_1} = 0,4.10 = 4V\)

Vậy số chỉ của vôn kế là \(4V\), ampe kế là \(0,4A\)

b.

Cách 1:

Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần

Cách 2:

Chỉ mắc điện trở R1 =10Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu.

Bài giải tiếp theo
Bài 4.4 trang 9 SBT Vật lí 9
Bài 4.5 trang 10 SBT Vật lí 9
Bài 4.6 trang 10 SBT Vật lí 9
Bài 4.7 trang 10 SBT Vật lí 9
Bài 4.8 trang 10 SBT Vật lí 9
Bài 4.9 trang 10 SBT Vật lí 9
Bài 4.10 trang 10 SBT Vật lí 9
Bài 4.11 trang 11 SBT Vật lí 9
Bài 4.12 trang 11 SBT Vật lí 9
Bài 4.13 trang 11 SBT Vật lí 9