Bài 4.28 trang 206 SBT giải tích 12

Giải bài 4.28 trang 206 sách bài tập giải tích 12. Biết z_1 và z_2 là hai nghiệm của phương trình...


Đề bài

Biết \({z_1}\) và \({z_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} + \sqrt 3 x + 3 = 0\). Hãy tính:

a) \(z_1^2 + z_2^2\)                   b) \(z_1^3 + z_2^3\)

c) \(z_1^4 + z_2^4\)                   d) \(\dfrac{{{z_1}}}{{{z_2}}} + \dfrac{{{z_2}}}{{{z_1}}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng hệ thức Vi – et:

Phương trình \(a{z^2} + bz + c = 0(a\ne 0)\) luôn có hai nghiệm thỏa mãn \({z_1} + {z_2} =  - \dfrac{b}{a},{z_1}{z_2} = \dfrac{c}{a}\) trong tập số phức \(\mathbb{C}\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \({z_1} + {z_2} =  - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2},{z_1}.{z_2} = \dfrac{3}{2}\). Từ đó suy ra:

a) \(z_1^2 + z_2^2 = {\left( {{z_1} + {z_2}} \right)^2} - 2{z_1}{z_2}\)\( = \dfrac{3}{4} - 3 =  - \dfrac{9}{4}\)

b) \(z_1^3 + z_2^3\)\( = \left( {{z_1} + {z_2}} \right)\left( {z_1^2 - {z_1}{z_2} + z_2^2} \right)\) \( =  - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\left( { - \dfrac{9}{4} - \dfrac{3}{2}} \right) = \dfrac{{15\sqrt 3 }}{8}\)

c) \(z_1^4 + z_2^4 = {\left( {z_1^2 + z_2^2} \right)^2} - 2z_1^2.z_2^2\)\( = {\left( { - \dfrac{9}{4}} \right)^2} - 2.{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^2} = \dfrac{9}{{16}}\)

d) \(\dfrac{{{z_1}}}{{{z_2}}} + \dfrac{{{z_2}}}{{{z_1}}} = \dfrac{{z_1^2 + z_2^2}}{{{z_1}.{z_2}}}\)\( = \dfrac{{ - \dfrac{9}{4}}}{{\dfrac{3}{2}}} =  - \dfrac{3}{2}\)

Bài giải tiếp theo
Bài 4.29 trang 206 SBT giải tích 12
Bài 4.30 trang 207 SBT giải tích 12
Bài 4.31 trang 207 SBT giải tích 12
Bài 4.32 trang 207 SBT giải tích 12
Bài 4.33 trang 207 SBT giải tích 12
Bài 4.34 trang 207 SBT giải tích 12

Video liên quan



Từ khóa