Bài 40 trang 142 Vở bài tập toán 8 tập 2

Giải bài 40 trang 142 VBT toán 8 tập 2. Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày 3 cm, bề mặt của tấm bê tông có các kích thước...


Đề bài

Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày \(3 cm\), bề mặt của tấm bê tông có các kích thước như ở hình 144.

a) Số bê tông cần phải có là bao nhiêu?

b) Cần phải có bao nhiêu chuyến xe để chở số bê tông cần thiết đến chỗ đổ bê tông cần thiết đến chỗ đổ bê tông, nếu mỗi xe chứa được \(0,06m^3\)?

(Không tính số bê tông dư thừa hoặc rơi vãi).

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức tính thể tích của lăng trụ đáy là ngũ giác.

Lời giải chi tiết

 

Bổ sung hình đã cho thành một hình chữ nhật \(ABCD\).

Ta có: \(DE = DA – EA = 4,20 - 2,15 \)\(\,= 2,05\, (m)\)

\(DF = DC - FC = 5,10 - 3,60\)\(\, = 1,5\; (m)\)

\({S_{ABCD}} = 5,10.4,20 = 21,42\,({m^2})\)

\({S_{DEF}} = \dfrac{1}{2}DE.DF = \dfrac{1}{2}.2,05.1,5 \)\(\,\approx 1,54\,\,{m^2}\)

Suy ra: \({S_{ABCFE}} = {S_{ABCD}} - {S_{DEF}}\)\(\, = 21,42-1,54\)\(\, = 19,88{\text{ }}({m^2})\)

a) Số bê tông cần phải có chính là thể tích của lăng trụ đáy là ngũ giác \(ABCEF\), chiều cao là \(3cm = 0,03m\).

\(V = Sh = 19,88. 0,03 = 0,5964 (m^3)\)

b) Nếu mỗi chuyến xe chở được \(0,06 m^3\) bê tông thì số chuyến xe là:

 \(\dfrac{{0,5964}}{{0,06}} = 9,94\)

Vì số chuyến xe là số nguyên nên thực tế cần phải có \(10\) chuyến xe để chở số bê tông nói trên.

Bài giải tiếp theo
Bài 41 trang 143 Vở bài tập toán 8 tập 2
Bài 42 trang 143 Vở bài tập toán 8 tập 2
Bài 44 trang 145 Vở bài tập toán 8 tập 2
Bài 43 trang 144 Vở bài tập toán 8 tập 2
Đề kiểm tra 45 phút chương 4 phần Hình học 8 - Đề số 1
Đề kiểm tra 45 phút chương 4 phần Hình học 8 - Đề số 2

Video liên quan



Từ khóa