Bài 38 trang 81 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải bài 38 trang 81 VBT toán 8 tập 1. Cho phân thức: (x^2 + 4x + 4)/(x + 2) ...


Cho phân thức: \(\dfrac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{x + 2}}\)

LG a

 Với điều kiện nào của \(x\) thì giá trị của phân thức được xác định?

Phương pháp giải:

 Điều kiện xác định của phân thức là: Mẫu thức khác \(0\).

Giải chi tiết:

Điều kiện: \( x \ne  - 2.\)


LG b

 Rút gọn phân thức?

Phương pháp giải:

Áp dụng hằng đẳng thức bình phương một tổng  để rút gọn phân thức.

Giải chi tiết:

Rút gọn phân thức:  

\(\dfrac{{{x^2} + 4{\rm{x}} + 4}}{{x + 2}}= \dfrac{{{x^2} + 2.x.2 + {2^2}}}{{x + 2}} \)\(\,= \dfrac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{x + 2}} = x + 2\)


LG c

Tìm giá trị của \(x\) để giá trị của phân thức bằng \(1\). 

Phương pháp giải:

Cho giá trị của phân thức rút gọn bằng \(1\) để tìm giá trị của \(x\); kết quả tìm được so sánh với điều kiện xác định của phân thức.

Giải chi tiết:

Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng \(1\) thì giá trị của phân thức rút gọn cũng bằng \(1\); tức là \(x + 2 = 1  \). Do đó \(x=-1\). Giá trị này thỏa mãn điều kiện xác định của \(x\).

Vậy giá trị của phân thức bằng \(1\) khi \(x = -1\). 


LG d

Tìm giá trị của \(x\) để giá trị của phân thức bằng \(0\).

Phương pháp giải:

Cho giá trị của phân thức rút gọn bằng \(0\) để tìm giá trị của \(x\); kết quả tìm được so sánh với điều kiện xác định của phân thức.

Giải chi tiết:

 Tương tự, nếu giá trị của phân thức đã cho bằng \(0\) thì \(x + 2 = 0 \Rightarrow x =  - 2 \). Nhưng theo điều kiện đã nêu trong câu a) thì \(x=-2\) không thỏa mãn điều kiện xác định của \(x\).

Vậy không có giá trị nào của \(x\) để phân thức đã cho có giá trị bằng \(0.\)  

Bài giải tiếp theo
Bài 39 trang 81 Vở bài tập toán 8 tập 1
Bài 40 trang 82 Vở bài tập toán 8 tập 1
Bài 41 trang 83 Vở bài tập toán 8 tập 1
Bài 42 trang 83 Vở bài tập toán 8 tập 1
Phần câu hỏi bài 9 trang 79, 80 Vở bài tập toán 8 tập 1

Video liên quan



Từ khóa