Bài 37 trang 33 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải bài 37 trang 33 VBT toán 8 tập 1. Làm tính chia: a) (-2x^5 + 3x^2 - 4x^3) : 2x^2 ...


Làm tính chia:

LG a

\(( - 2{x^5} + 3{x^2} - 4{x^3}):2{x^2}\);  

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức:

Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau. 

Giải chi tiết:

\(( - 2{x^5} + 3{x^2} - 4{x^3}):2{x^2} \)\(\,=  - {x^3} + \dfrac{3}{2} - 2x\) 


LG b

\(({x^3} - 2{x^2}y + 3x{y^2}): \dfrac{1}{2}x\); 

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức:

Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau. 

Giải chi tiết:

\(({x^3} - 2{x^2}y + 3x{y^2}): \dfrac{1}{2}x\)\(\,=   2{x^2} - 4xy + 6{y^2}\) 


LG c

\((3{x^2}{y^2} + 6{x^2}{y^3} - 12xy):3xy\). 

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức:

Muốn chia đa thức \(A\) cho đơn thức \(B\) (trường hợp các hạng tử của đa thức \(A\) đều chia hết cho đơn thức \(B\)), ta chia mỗi hạng tử của \(A\) cho \(B\) rồi cộng các kết quả với nhau. 

Giải chi tiết:

 \((3{x^2}{y^2} + 6{x^2}{y^3} - 12xy):3xy\)\(\,= xy + 2x{y^2} - 4\) 

Bài giải tiếp theo
Bài 38 trang 33 Vở bài tập toán 8 tập 1
Phần câu hỏi bài 11 trang 32, 33 Vở bài tập toán 8 tập 1

Video liên quan



Từ khóa