Bài 3.4 trang 57 SBT đại số 10

Giải bài 3.4 trang 57 sách bài tập đại số 10. Xác định m để mỗi cặp phương trình sau tương đương...


Xác định m để mỗi cặp phương trình sau tương đương:

LG a

\(3x - 2 = 0\)(1) và \((m + 3)x - m + 4 = 0\)(2)

Phương pháp giải:

Hai phương trình tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm

\({B_1}\): Giải (1) để tìm tập nghiệm \({D_1}\). Giải (2) để tìm tập nghiệm \({D_2}\).

\({B_2}\): Thiết lập điều kiện để \({D_1} = {D_2}\)

Lời giải chi tiết:

Phương trình 3x – 2 = 0 có nghiệm \(x = \dfrac{2}{3}\), thay \(x = \dfrac{2}{3}\)vào phương trình (2), ta được

\((m + 3)\dfrac{2}{3} - m + 4 = 0\)\( \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{3}m + 6 = 0\)\( \Leftrightarrow m = 18\)

Với m = 18 phương trình (2) trở thành \(21x = 14\)\( \Leftrightarrow x = \dfrac{2}{3}\)

Vậy hai phương trình tương đương khi m = 18.


LG b

\(x + 2 = 0\)(1) và \(m({x^2} + 3x + 2) + {m^2}x + 2 = 0\)(2).

Phương pháp giải:

Hai phương trình tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm

\({B_1}\): Giải (1) để tìm tập nghiệm \({D_1}\). Giải (2) để tìm tập nghiệm \({D_2}\).

\({B_2}\): Thiết lập điều kiện để \({D_1} = {D_2}\)

Lời giải chi tiết:

Phương trình x + 2 = 0 có nghiệm x = -2. Thay x = -2 vào phương trình (2), ta được

\( - 2{m^2} + 2 = 0\)\( \Leftrightarrow m =  \pm 1\)

Khi m = 1 phương trình (2) trở thành

\({x^2} + 4x + 4 = 0\)\( \Leftrightarrow x =  - 2\).

Khi m = -1 phương trình (2) trở thành

\( - {x^2} - 2x = 0\)\( \Leftrightarrow  - x(x + 2) = 0\).

Phương trình này có hai nghiệm x = 0 , x = -2.

Vậy hai phương trình đã cho tương đương khi m = 1.

Bài giải tiếp theo
Bài 3.5 trang 57 SBT đại số 10
Bài 3.6 trang 57 SBT đại số 10
Bài 3.7 trang 57 SBT đại số 10
Bài 3.8 trang 57 SBT đại số 10
Bài 3.9 trang 57 SBT đại số 10
Bài 3.10 trang 58 SBT đại số 10
Bài 3.11 trang 58 SBT đại số 10
Bài 3.12 trang 58 SBT đại số 10

Video liên quan



Từ khóa