Bài 33.9, 33.10 trang 96 SBT Vật Lí 12

Giải bài 33.9, 33.10 trang 96 sách bài tập vật lí 12. Bán kính quỹ đạo dừng N là


33.9

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính \({B_o}\) là \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}m.\) Bán kính quỹ đạo dừng \(N\) là

A. \(47,{7.10^{ - 11}}m.\)        B. \(84,{8.10^{ - 11}}m.\)

C. \(21,{2.10^{ - 11}}m.\)        D. \(132,{5.10^{ - 11}}m.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính bán kính quỹ đạo dừng: \({r_n} = {n^2}.{r_0}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \({r_n} = {n^2}.{r_0}\)

Trạng thái \(N\) ứng với \(n = 4 \Rightarrow {n_N} = {4^2}.{r_0} = {4^2}.5,{3.10^{ - 11}} = 84,{8.10^{ - 11}}m\)

Chọn B


33.10

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng \(N.\) Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có số vạch là

A. \(3\)                                     B. \(6\)

C. \(1\)                                     D. \(4\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính số vạch phát xạ tối đa khi chuyển trạng thái của nguyên tử: \(N = C_n^2\)

Lời giải chi tiết: 

Số vạch phát xạ tối đa khi chuyển trạng thái của nguyên tử: \(N = C_n^2\)

Trạng thái \(N\) ứng với \(n = 4 \Rightarrow N = C_2^4 = 6\)

Chọn B

Bài giải tiếp theo
Bài 33.13, 33.14 trang 97 SBT Vật Lí 12
Bài 33.15 trang 97 SBT Vật Lí 12
Bài 33.16 trang 97 SBT Vật Lí 12
Bài 33.17 trang 97 SBT Vật Lí 12
Bài 33.18 trang 97 SBT Vật Lí 12
Bài 33.19 trang 98 SBT Vật Lí 12
Bài 33.20 trang 98 SBT Vật Lí 12
Bài 33.7, 33.8 trang 95 SBT Vật Lí 12
Bài 33.11, 33.12 trang 96 SBT Vật Lí 12

Video liên quan