Bài 33.13, 33.14 trang 97 SBT Vật Lí 12

Giải bài 33.13, 33.14 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định


33.13

Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ \(n\) thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \({E_n} = \dfrac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với \(n = 1,2,3,...).\) Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng \(n = 3\) về quỹ đạo dừng \(n = 1\) thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _1}.\) Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng \(n = 5\) về quỹ đạo dừng \(n = 2\)   thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _2}.\) Mối liên hệ giữa hai bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\) là

A. \({\lambda _2} = 5{\lambda _1}.\)             B. \({\lambda _2} = 4{\lambda _1}.\)

C. \(27{\lambda _2} = 128{\lambda _1}.\)     D. \(189{\lambda _2} = 800{\lambda _1}.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính năng lượng photon bức xạ (hấp thụ) khi nguyên tử chuyển từ trạng thái \(1\) sang trạng thái \(2\): \(\varepsilon  = \dfrac{{hc}}{\lambda } = {E_1} - {E_2}\)

Lời giải chi tiết:

+ Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng \(n = 3\) về quỹ đạo dừng \(n = 1\): \(\dfrac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = {E_3} - {E_1} =  - 13,6\left( {\dfrac{1}{{{3^2}}} - \dfrac{1}{{{1^2}}}} \right)(1)\)

+ Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng \(n = 5\) về quỹ đạo dừng \(n = 2\): \(\dfrac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = {E_5} - {E_2} =  - 13,6\left( {\dfrac{1}{{{5^2}}} - \dfrac{1}{{{2^2}}}} \right)(2)\)

Từ \((1)(2) \Rightarrow \dfrac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{{{3^2}}} - \dfrac{1}{{{1^2}}}}}{{\dfrac{1}{{{5^2}}} - \dfrac{1}{{{2^2}}}}} = \dfrac{{800}}{{189}} \\\Leftrightarrow 189{\lambda _2} = 800{\lambda _1}\)

Chọn D


33.14

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính \({B_o}\) là \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}m.\) Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là \(r = 2,{12.10^{ - 10}}m.\) Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng

A. \(L\)                            B. \(N\)

C. \(O\)                            D. \(M\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính bán kính quỹ đạo dừng: \({r_n} = {n^2}.{r_0}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \({r_n} = {n^2}.{r_0} \Leftrightarrow 2,{12.10^{ - 10}}\\ = {n^2}.5,{3.10^{ - 11}} \Rightarrow n = 2\)

Vậy tên quỹ đạo là \(L\)

Chọn A

Bài giải tiếp theo
Bài 33.15 trang 97 SBT Vật Lí 12
Bài 33.16 trang 97 SBT Vật Lí 12
Bài 33.17 trang 97 SBT Vật Lí 12
Bài 33.18 trang 97 SBT Vật Lí 12
Bài 33.19 trang 98 SBT Vật Lí 12
Bài 33.20 trang 98 SBT Vật Lí 12
Bài 33.7, 33.8 trang 95 SBT Vật Lí 12
Bài 33.11, 33.12 trang 96 SBT Vật Lí 12

Video liên quan