Bài 33 trang 35 Vở bài tập toán 6 tập 2

Giải bài 33 trang 35 VBT toán 6 tập 2. Điền số thích hợp vào ô trống ...


Đề bài

Điền số thích hợp vào ô trống:

a

 \({6 \over {27}}\)

 

 \({3 \over 5}\)

 \({5 \over {14}}\)

 \({4 \over 3}\)

 \({2 \over 5}\)

b

 \({5 \over 27}\)

 \({4 \over {23}}\)

 \({7 \over {10}}\)

 \({2 \over 7}\)

 \({2 \over 3}\)

 

a + b

 

 \({{11} \over {23}}\)

 

 

 

 \({8 \over 5}\)

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a + b = c

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.

Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Lời giải chi tiết

• \(a + b = \dfrac{6}{{27}} + \dfrac{5}{{27}} = \dfrac{{11}}{{27}}\)

• \(a + \dfrac{4}{{23}} = \dfrac{{11}}{{23}}\) nên \(a = \dfrac{7}{{23}}\) để \(\dfrac{7}{{23}} + \dfrac{4}{{23}} = \dfrac{{11}}{{23}}\)

• \(a + b = \dfrac{3}{5} + \dfrac{7}{{10}} = \dfrac{6}{{10}} + \dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{13}}{{10}}\)

• \(a + b = \dfrac{5}{{14}} + \dfrac{2}{7} = \dfrac{5}{{14}} + \dfrac{4}{{14}} = \dfrac{9}{{14}}\)

• \(a + b = \dfrac{4}{3} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{6}{3} = 2\)

• \(\dfrac{2}{5} + b = \dfrac{8}{5}\) nên \(b = \dfrac{6}{5}\) để \(\dfrac{2}{5} + \dfrac{6}{5} = \dfrac{8}{5}\)

Ta điền kết quả tìm được vào bảng trên.

a

 \({6 \over {27}}\)

\({7 \over {23}}\)

 \({3 \over 5}\)

 \({5 \over {14}}\)

 \({4 \over 3}\)

 \({2 \over 5}\)

b

 \({5 \over 27}\)

 \({4 \over {23}}\)

 \({7 \over {10}}\)

 \({2 \over 7}\)

 \({2 \over 3}\)

\({6 \over 5}\) 

a + b

\({{11} \over {27}}\) 

 \({{11} \over {23}}\)

\({{13} \over {10}}\)

 \({9 \over {14}}\)

 \(2\)

 \({8 \over 5}\)

 

Bài giải tiếp theo
Bài 34 trang 35 Vở bài tập toán 6 tập 2
Bài 35 trang 36 Vở bài tập toán 6 tập 2
Bài 36 trang 38 Vở bài tập toán 6 tập 2

Video liên quan