Bài 3.2, 3.3, 3.4 trang 11,12 SBT Vật lí 10

Giải bài 3.2, 3.3, 3.4 trang 11,12 sách bài tập vật lý 10. Chỉ ra câu sai.


3.2.

Chỉ ra câu sai.

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc. 

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về chuyển động thẳng biến đổi đều:

Vận tốc tức thời có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

- Gia tốc a không đổi theo thời gian

Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc ( cùng chiều khi chuyển động nhanh dần đều, ngược chiều khi chuyển động là chuyển động chậm dần đều)

- Quãng đường đi được là hàm bậc hai của thời gian

Lời giải chi tiết:

A, B, C - đúng

D - sai vì trong chuyển động thẳng đều thì quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau mới bằng nhau, còn trong chuyển động thẳng biến đổi đều thì quãng đường đi được là hàm bậc hai của thời gian.

Chọn đáp án D


3.3.

Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

A. \(s = {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\) (a và v0 cùng dấu)

B. \(s = {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\) (a và v0 trái dấu)

C. \(x = {x_0} + {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\) (a và v0 cùng dấu)

D. \(x = {x_0} + {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\) (a và v0 trái dấu)

Phương pháp giải:

- Áp dụng công thức tính quãng đường của chuyển động thẳng biến đổi đều:

\(s = {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\)

+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a và v0 cùng dấu

+ Chuyển động thẳng chậm dần đều thì a và v0 trái dấu

Lời giải chi tiết:

 công thức tính quãng đường của chuyển động thẳng biến đổi đều:

\(s = {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\)

Và chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a và v0 cùng dấu

Chọn đáp án A


3.4.

Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là

A. \(s = {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\) (a và v0 cùng dấu)

B. \(s = {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\) (a và v0 trái dấu)

C. \(x = {x_0} + {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\) (a và v0 cùng dấu)

D. \(x = {x_0} + {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\) (a và v0 trái dấu)

Phương pháp giải:

- Áp dụng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều:

\(x = {x_0} + {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\)

+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a và v0 cùng dấu

+ Chuyển động thẳng chậm dần đều thì a và v0 trái dấu

Lời giải chi tiết:

 công thức tính quãng đường của chuyển động thẳng biến đổi đều:

\(x = {x_0} + {v_0}t + \displaystyle{{a{t^2}} \over 2}\)

Và chuyển động thẳng chậm dần đều thì a và v0 trái dấu

Chọn đáp án D

Bài giải tiếp theo
Bài 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 trang 12,13 SBT Vật lí 10
Bài 3.11* trang 13 SBT Vật lí 10
Bài 3.12 trang 13 SBT Vật lí 10
Bài 3.13 trang 13 SBT Vật lí 10
Bài 3.14 trang 13 SBT Vật lí 10
Bài 3.15 trang 14 SBT Vật lí 10
Bài 3.16* trang 14 SBT Vật lí 10
Bài 3.17* trang 14 SBT Vật lí 10
Bài 3.18 trang 14 SBT Vật lí 10

Video liên quan