Bài 3.12 trang 118 SBT đại số và giải tích 11
Giải bài 3.12 trang 118 sách bài tập đại số và giải tích 11. Viết công thức truy hồi của dãy số ;
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {n^2} - 4n + 3.\)
LG a
Viết công thức truy hồi của dãy số
Phương pháp giải:
Xét hiệu \({u_{n + 1}} - {u_n}\) và suy ra công thức truy hồi.
Lời giải chi tiết:
Ta có \({u_1} = 0.\)
Xét hiệu \({u_{n + 1}} - {u_n}\) \( = {\left( {n + 1} \right)^2} - 4\left( {n + 1} \right) + 3 - {n^2} + 4n - 3\) \( = 2n - 3.\)
Vậy công thức truy hồi là \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 0.\\{u_{n + 1}} = {u_n} + 2n - 3{\rm{ voi }}n \ge 1.\end{array} \right.\)
LG b
Chứng minh dãy số bị chặn dưới
Phương pháp giải:
Đánh giá \({u_n} \ge m,\forall n\) suy ra dãy số bị chặn dưới
Lời giải chi tiết:
\({u_n} = {n^2} - 4n + 3 = {\left( {n - 2} \right)^2} - 1 \ge - 1.\)
Vậy dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn dưới.
LG c
Tính tổng n số hạng đầu của dãy đã cho.
Phương pháp giải:
Nhóm các tổng thích hợp và sử dụng các tổng quen thuộc thu gọn tổng \({S_n}\).
Lời giải chi tiết:
\({S_n} = 1 + {2^2} + {3^2} + ... + {n^2} - 4\left( {1 + 2 + ... + n} \right) + 3n\)
\({\rm{ = }}\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)}}{6} - 4.\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} + 3n\)
\({\rm{ = }}\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right) - 12n\left( {n + 1} \right) + 18n}}{6}\)
\({\rm{ = }}\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n - 11} \right) + 18n}}{6}.\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 3.12 trang 118 SBT đại số và giải tích 11 timdapan.com"