Giải bài 26.11; 26.12 trang 59 SBT Hóa học 12

Giải bài 26.11; 26.12 trang 59 sách bài tập hóa học 12 - Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2S04 0,05M ?


Câu 26.11.

Để trung hoà dung dịch hỗn hợp X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M ?

A. 1 lít                 B. 2 lít            

C. 3 lít                 D. 4 lít

Phương pháp

\({n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} \to {n_{{H^ + }cần}}\)

Mà \({n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2{n_{{H_2}S{O_4}}}\)

\( \to\) Vdd axit

Giải chi tiết

Dung dịch X có:  

\(\eqalign{
& {n_{O{H^ - }}} = 0,1 + 0,15.2 = 0,4\left( {mol} \right) \cr 
& {n_{{H^ + }cần}} = 0,4\,\,mol \cr} \)

1 lít dung dịch Y có:

\(\eqalign{
& {n_{{H^ + }}} = 0,1 + 0,05.2 = 0,2\left( {mol} \right) \cr 
& {V_{dd\,\,axit}} = {{0,4} \over {0,2}} = 2\left( {lit} \right) \cr} \) 

\( \to\) Chọn B.


Câu 26.12.

Cho hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng hai muối cacbonat ban đầu là

A. 3,0 g.             B. 3,1 g.

C. 3,2 g.             D. 3,3 g.

Phương pháp

\(1\,mol\,\overline M C{O_3} \to 1\,mol\,\overline M C{l_2}\) khối lượng tăng 11g

Vậy \(0,3\,mol\,\overline M C{O_3} \to 0,3\,mol\,\overline M C{l_2}\) 

\( \to\) Khối lượng tăng

Giải chi tiết 

\({n_{\overline M C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol\)

\(1\,mol\,\overline M C{O_3} \to 1\,mol\,\overline M C{l_2}\) khối lượng tăng 11g

Vậy \(0,3\,mol\,\overline M C{O_3} \to 0,3\,mol\,\overline M C{l_2}\) 

⟹ Khối lượng tăng là 0,3. 11 = 3,3 (g)

\( \to\) Chọn D.