Bài 2.1 ,2.2 trang 5 SBT Hóa học 10

Giải bài 2.1, 2.2 trang 5 sách bài tập Hóa học 10. 2.1. Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau : X : 20 proton và 20 nơtron, Y: 18 proton và 22 nơtron,


Câu 2.1.

Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số nơtron như sau :
X : 20 proton và 20 nơtron,
Y: 18 proton và 22 nơtron, 
Z : 20 proton và 22 nơtron.
a) Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố là
A. X, Y.                       B. X, Z.                  

C. Y, Z.                        D. X, Y, Z.
b) Những nguyên tử có cùng số khối là
A. X, Y.                       B. X, Z                  

C. Y, Z.                       D. X, Y, Z.

Phương pháp giải: 

a) Xem lại lý thuyết về khái niệm nguyên tố tại đây

b) A = Z + N

Giải chi tiết: 

a) Nguyên tố là các nguyên tử có cùng số proton 

=> Chọn B

b) Ta có: 

AX = 20 + 20 = 40

AY = 18 + 22 = 40

AZ = 20 + 22 = 42

Chọn A


Câu 2.2.

Cacbon tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12C và 13C, trong đó đồng vị 12C chiếm 98,9%.

Biết rằng đồng vị 12C có nguyên tử khối bằng 13,0034, đồng vị 12C có nguyên tử khối bằng 12, nguyên tử khối trung bình của cacbon là

A. 12,150.                      B. 12,011.               

C. 12,512.                      D. 12,250.

Phương pháp giải: 

\(\overline A  = \dfrac{{{M_1}.{x_1} + {M_2}.{x_2} + ... + {M_n}.{x_n}}}{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}} = \dfrac{{{M_1}.{x_1} + {M_2}.{x_2} + ... + {M_n}.{x_n}}}{{100}}\)

Giải chi tiết: 

\(\overline A  = \dfrac{{12.98,9 + 13,0034.1,1 }}{{100}} = 12,011(dvC)\)

=> Chọn B


Bài giải tiếp theo
Bài 2.3 trang 5 SBT Hóa học 10
Bài 2.4 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài 2.5 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài 2.6 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài 2.7 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài 2.8 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài 2.9 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài 2.10 trang 6 SBT Hóa học 10
Bài 2.11 trang 7 SBT Hóa học 10
Bài 2.12 trang 7 SBT Hóa học 10

Video liên quan