Bài 20 trang 68 SBT toán 7 tập 1

Giải bài 20 trang 68 sách bài tập toán 7 tập 1. Cho biết x và y là hai đại lương tỉ lệ nghịch. Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau ...


Đề bài

Cho biết \(x\) và \(y\) là hai đại lương tỉ lệ nghịch. Điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:

x

1

2,5

 

 

8

10

y

 

-4

-2,5

-2

 

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\).

Lời giải chi tiết

Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có công thức tổng quát là \( xy = a\) (\(a\) là hằng số khác \(0\)).

Khi \(x = 2,5\) thì \(y =  - 4 \) \(\Rightarrow a = 2,5.( - 4) =  - 10 \)

\(\Rightarrow \displaystyle y = {{ - 10} \over x}\) và \(x =\displaystyle {{ - 10} \over y}\).

- Khi \(x=1\) thì \(y = \dfrac{{ - 10}}{1} =  - 10\).

- Khi \(y=-2,5\) thì \(x = \dfrac{{-10}}{{ - 2,5}} =  4\).

- Khi \(y=-2\) thì \(x = \dfrac{{ - 10}}{{ - 2}} = 5\).

- Khi \(x=8\) thì \(y = \dfrac{{ - 10}}{8} =  - 1,25\).

- Khi \(x=10\) thì \(y = \dfrac{{ - 10}}{{10}} =  - 1\).

Kết quả như sau:

x

1

2,5

4

5

8

10

y

-10

-4

-2,5

-2

-1,25

-1

Bài giải tiếp theo
Bài 21 trang 69 SBT toán 7 tập 1
Bài 22 trang 69 SBT toán 7 tập 1
Bài 23 trang 69 SBT toán 7 tập 1
Bài 24 trang 69 SBT toán 7 tập 1
Bài 3.1, 3.2 phần bài tập bổ sung trang 69 SBT toán 7 tập 1

Video liên quan



Từ khóa