Bài 19 trang 68 SBT toán 7 tập 1

Giải bài 19 trang 68 sách bài tập toán 7 tập 1. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 7 thì y =10 ...


Đề bài

Cho biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = 7\) thì \(y =10\).

a) Hãy tìm hệ số tỉ lệ nghịch của \(y\) đối với \(x\).

b) Hãy biểu diễn \(y\) theo \(x\).

c) Tính giá trị của \(y\) khi \(x = 5;  x = 14\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\) liên hệ với nhau bởi công thức \(y = \dfrac{a}{x}\) hay \(xy=a\) (với \(a\) là một số khác \(0\)) thì ta nói \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(a\).

Lời giải chi tiết

a) Vì \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có công thức tổng quát \(\displaystyle y = {a \over x}\) (với \(a\) là hằng số khác \(0\)).

Khi \(x = 7\) thì \(y =10\) thay vào công thức tổng quát ta được:

\(\displaystyle 10 = {a \over 7} \Rightarrow a = 10.7 = 70\)

Hệ số tỉ lệ nghịch của \(y\) đối với \(x\) là \(70\)

b) Công thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là \(\displaystyle y = {{70} \over x}\)

c) Khi \(x = 5\) thì \(\displaystyle y = {{70} \over 5} = 14\).

    Khi \(x =14\) thì \(\displaystyle y = {{70} \over {14}} = 5\).

Bài giải tiếp theo
Bài 20 trang 68 SBT toán 7 tập 1
Bài 21 trang 69 SBT toán 7 tập 1
Bài 22 trang 69 SBT toán 7 tập 1
Bài 23 trang 69 SBT toán 7 tập 1
Bài 24 trang 69 SBT toán 7 tập 1
Bài 3.1, 3.2 phần bài tập bổ sung trang 69 SBT toán 7 tập 1

Video liên quan



Từ khóa