Bài 1.6 trang 4 SBT Hóa học 10

Giải bài 1.6 trang 4 SBT hóa học 10 . a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).


Đề bài

a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).

b) Hãy tính đơn vị khối lượng nguyên tử (u) ra gam.

c) Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.

d) Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a. Xem thêm lý thuyết về Thành phần nguyên tử tại đây

b. Ta có: \(1u = \dfrac{1}{{12}}.{m_C}\)

Mà \({m_C} = 12\,\,gam/mol = \dfrac{{12}}{{6,{{022.10}^{23}}}}\) gam/nguyên tử

\( \to 1u = ?\,\,gam\)

c. Vì \(1u = \dfrac{1}{{12}}.{m_C}\)

\( \to {m_C}\)

d. Vì \(1u = \dfrac{1}{{12}}.{m_C}\)

\( \to {m_C} = 12u\)

Mà \({m_C} = 11,9059.{m_H}\)

\(\to m{ _H}\)

Lời giải chi tiết

a) Một đơn vị khối lượng nguyên tử bằng \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12( \(m_C\)).

b) Ta có: \(1u = \dfrac{1}{{12}}.{m_C}\)

Mà \({m_C} = 12\,\,gam/mol = \dfrac{{12}}{{6,{{022.10}^{23}}}}\) gam/nguyên tử

\( \to 1u = \dfrac{1}{{12}}.\dfrac{{12}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 1,{6605.10^{ - 24}}\,\,gam\)

c) Vì \(1u = \dfrac{1}{{12}}.{m_C}\)

\( \to {m_C}\) = 12u

d) Vì \(1u = \dfrac{1}{{12}}.{m_C}\) 

\( \to {m_C} = 12u\)

Mà \({m_C} = 11,9059.{m_H}\)

\( \to 12u = 11,9059.{m_H}\)

\( \to {m_H} = \dfrac{{12}}{{11,9059}}u = 1,0079u\)

Bài giải tiếp theo
Bài 1.1 trang 3 SBT Hóa học 10
Bài 1.7 trang 4 SBT Hóa học 10
Bài 1.3 trang 3 SBT Hóa học 10
Bài 1.2 trang 3 SBT Hóa học 10
Bài 1.9 trang 4 SBT Hóa học 10
Bài 1.8 trang 4 SBT Hóa học 10
Bài 1.10 trang 4 SBT Hóa học 10
Bài 1.11 trang 5 SBT Hóa học 10
Bài 1.4 trang 4 SBT Hóa học 10

Video liên quan