Bài 1.4 trang 4 SBT Hóa học 10

Giải bài 1.4 trang 4 SBT Hóa học 10. Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97 g/cm3.


Đề bài

Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97 g/cm3. Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử Natri gần bằng

A. 189 pm.          B. 266 pm.         

C. 170 pm.          D. 250 pm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\({d_{Na}} = 0,97\,\,g/c{m^3};{M_{Na}} = 22,99\,\,g/mol \to {V_{tinh\,\,the}} = \dfrac{{{M_{Na}}}}{{{d_{Na}}}}\)

Mà trong tinh thể kim loại, các nguyên tử chiếm 74% thể tích \( \to {V_{1\,\,mol\,\,Na}} = 0,74.{V_{tinh\,\,the}}\)

Lại có 1 mol Na = 6,022.1023 nguyên tử Na \( \to {V_{1\,\,nguyen\,\,tu\,\,Na}} = \dfrac{{{V_{1\,\,mol\,\,Na}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}}\)

Mà \({V_{1\,\,nguyen\,\,tu\,\,Na}} = \dfrac{4}{3}.\pi .{r^3}\)

\( \to r\)

Lời giải chi tiết

\({d_{Na}} = 0,97\,\,g/c{m^3};{M_{Na}} = 22,99\,\,g/mol \to {V_{tinh\,\,the}} = \dfrac{{{M_{Na}}}}{{{d_{Na}}}} = \dfrac{{22,99}}{{0,97}} = 23,7c{m^{3s}}\)

Mà trong tinh thể kim loại, không gian trống chiếm 26% thể tích \( \to {V_{1\,\,mol\,\,Na}} = 0,74.{V_{tinh\,\,the}}\)\( = 0,74.23,7 = 17,54\,\,c{m^3}\)

Lại có 1 mol Na = 6,022.1023 nguyên tử Na \( \to {V_{1\,\,nguyen\,\,tu\,\,Na}} = \dfrac{{{V_{1\,\,mol\,\,Na}}}}{{6,{{022.10}^{23}}}}\) \( = \dfrac{{17,54}}{{6,{{022.10}^{23}}}} = 29,{12.10^{ - 24}}\)

Mà \({V_{1\,\,nguyen\,\,tu\,\,Na}} = \dfrac{4}{3}.\pi .{r^3}\)

\( \to \) \(\dfrac{4}{3}.\pi .{r^3} = 29,{12.10^{ - 24}}\)

\( \to r = {189.10^{ - 10}}\)

\( \to \) Chọn A.

Bài giải tiếp theo